Hezepril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Hezepril 10 là thuốc gì?
-
Hezepril 10 được các y dược sĩ khuyên dùng và sử dụng giúp bạn điều trị tăng huyết áp rất hiệu quả. Thuốc Hezepril 10 được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun. Dưới đây là một số thông tin về sản phẩm mà chúng tôi xin cung cấp đến bạn và người dùng đang quan tâm.
Thông tin cơ bản của thuốc Hezepril 10
-
Hoạt chất chính: Benazepril hydroclorid
-
Tên thương mại: Hezepril 10
-
Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 6 vỉ * 10 viên
-
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng của thuốc Hezepril 10
-
Benazepril hydroclorid - 10mg
Đặc tính dược lực học
-
Benazepril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Tác dụng chủ yếu của thuốc là ức chế enzym chuyển angiotensin trên hệ relin – angiotensin, ức chế sự chuyển angiotensin I tương đối ít hoạt tính thành angiotensin II, là chất co mạch mạnh và là yếu tố tăng trưởng mạnh đối với tim (gây phì đại cơ tim).
-
Trong trường hợp tăng huyết áp do thận và khi hệ renin angiotensin được hoạt hóa do nguyên nhân khac, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin làm giảm sức cản của mạch máu toàn thân, huyết áp trung bình, tâm trương và tâm thu; thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin thường làm hạ huyết áp, trừ khi tăng huyết áp do tăng aldosteron tiên phát.
Đặc tính dược động học
-
Các esterase phân cắt phần ester của benazepril hydroclorid (tiền chất) ở gan tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính benazeprilat. Benazepril được hấp thu nhanh, nhưng không hoàn toàn (37%) sau khi uống (không bị ảnh hưởng bởi thức ăn). Benazepril chuyển hóa gần như hoàn toàn, tạo thành benazeprilat và những chất liên hợp glucuronid của benazepril và benazeprilat, các chất chuyển hóa này thải trừ cả trong nước tiểu và mật; nồng độ đỉnh của benazepril và benazeprilat trong huyết tương đạt trong khoảng tương ứng 0,5 đến 1 giờ và 1 đến 2 giờ. Sau khi dùng một liều đơn, thời gian tác dụng của benazepril kéo dài khoảng 24 giờ. Trừ ở phổi, benazeprilat không tích lũy ở mô. Bài tiết trong nước tiểu (thuốc mẹ): <1%. Gắn với huyết tương: 97%. Ðộ thanh thải: 0,3 - 0,4 ml/phút/kg. Thể tích phân bố: 0,12 lít/kg.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Hezepril 10
-
Hezepril 10 được chỉ định trong điều trị các trường hợp:
-
Dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid để điều trị tăng huyết áp.
-
Dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis để điều trị suy tim sung huyết không đáp ứng với các biện pháp khác.
-
Cách dùng thuốc Hezepril 10
-
Phải ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2 – 3 ngày trước khi bắt đầu dùng benazepril, trừ trường hợp người có tăng huyết áp, tiến triển nhanh hoặc ác tính, hoặc tăng huyết áp khó kiểm soát. Ở những người này, có thể bắt đầu điều trị ngay với benazepril với liều thấp hơn dưới sự giám sát cẩn thận của bác sỹ, và tăng dần liều một cách thận trọng. Ở người giảm chức năng thận, phải dùng liều thấp hơn hoặc với khoảng cách giữa các liều dài hơn và mức gia tăng liều nhỏ hơn.
-
Benazepril thường có hiệu quả khi dùng thuốc một lần mỗi ngày. Tuy vậy, nếu tác dụng gây hạ huyết áp giảm trước 24 giờ, phải chia tổng liều trong ngày thành 2 lần uống.
-
Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.
Liều dùng của thuốc Hezepril 10
-
Liều thường dùng người lớn:
-
Tăng huyết áp:
-
Bắt đầu: Uống 10 mg Hezepril 10, ngày một lần.
-
Duy trì: Uống 20- 40 mg, ngày một lần hoặc chia thành 2 lần.
-
Ghi chú: Dùng liều bắt đầu 5 mg, cho người mất natri và nước do dùng thuốc lợi tiểu trước đó, người đang tiếp tục dùng thuốc lợi tiểu, hoặc người suy thận (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phut/1 ,73m²). Những người bệnh này phải được theo dõi trong ít nhất 2 giờ sau liều ban đầu (và thêm giờ sau khi huyết áp đã ổn định), để đề phòng hạ huyết áp quá mức.
-
-
Suy tim sung huyết:
-
Bắt đầu: Uống 5 mg Hezepril 10, ngày một lần.
-
Duy trì: Uống 5 – 10 mg, ngày một lần.
-
Giới hạn liều thường dùng người lớn:
-
Không có tư liệu đánh giá liều lượng trên 80 mg một ngày.
-
-
Chống chỉ định của thuốc Hezepril 10
Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp:
-
Phù mạch.
-
Quá mẫn với benazepril hoặc với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển angioftensin nào.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Hezepril 10
-
Do khi sử dụng thuốc có thể có các tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương (như nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà…) nên thận trọng hay không sử dụng thuốc cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
-
Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm; hẹp động mạch thận một bên hoặc hai bên; người bị mất nước hoặc điều trị với thuốc lợi tiểu mạnh; điều trị với thuốc lợi tiểu giữ kali; người bệnh hẹp lỗ động mạch chủ hoặc hẹp lỗ van hai lá, cần bắt đầu điều trị với liều thấp và sau đó dùng liều thấp hơn liều thường dùng.
-
Sau khi dùng liều thuốc ban đầu, người có hệ renin hoạt hóa nhiều đôi lúc có thể có phản ứng hạ huyết áp mạnh trong những giờ đầu. Khi có hạ huyết áp mạnh, tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Sự hạ huyết áp nhất thời này không ngăn cản việc tiếp tục điều trị. Nếu dùng liều ban đầu thấp, thời gian hạ huyết áp mạnh sẽ ngắn.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
-
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc.
-
Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
-
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc gây tác dụng phụ gì?
-
hường gặp, ADR > 1/100:
-
Hô hấp: Ho nhất thời.
-
Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gà.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
-
-
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
-
Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, phù mạch.
-
Hệ thần kinh trung ương: Lo âu, mất ngủ, tình trạng kích động.
-
Da: Ban, hội chứng Stevens- Johnson, ban đỏ đa dạng, mẫn cảm với ánh sáng.
-
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali -huyết.
-
Huyết học: Mất bạch cầu, giảm tiểu cầu.
-
Tiêu hóa: Táo bón, viêm dạ dày, nôn, đại tiện máu đen.
-
Gan: Vàng da.
-
Sinh dục- niệu: Liệt dương, nhiễm khuẩn đường niệu.
-
Thần kinh-cơ – xương: Tăng trương lực, dị cảm, đau khớp, viêm khớp, đau cơ, yếu cơ.
-
Hô hấp: Viêm phế quản, khó thở, viêm xoang, hen.
-
Khác: Ra mồ hôi.
-
Tương tác của với sản phẩm khác
-
Thuốc lợi tiểu: Người dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt người mới dùng thuốc này, đôi khi có thể có giảm huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với benazepril.
-
Thuốc gây hạ huyết áp: Dùng đồng thời với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây tác dụng hạ huyết áp cộng hợp; thuốc điều trị tăng huyết áp gây giải phóng renin hoặc ảnh hưởng đến hoạt động giao cảm có tác dụng cộng hợp lớn nhất.
-
Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt indomethacin: Có thể đối kháng với tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin do ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận và/hoặc gây giữ natri và dịch.
-
Thuốc đồng (chủ) vận giao cảm: Dùng đồng thời, gây giảm tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
Quên liều thuốc và cách xử lý
-
Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
-
Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
-
Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc và cách xử lý
-
Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc.
-
Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cách bảo quản thuốc Hezepril 10
-
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Hezepril 10 giá bao nhiêu?
- Thuốc Hezepril 10 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Hezepril 10 mua ở đâu?
Thuốc Hezepril 10 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Video về Hezepril 10
Video hướng dẫn sử dụng Hezepril 10
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Hezepril 10 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này