Hangitor plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn người lớn

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-04 09:00:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28544-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Telmisartan 40mg, hydrochlorothiazid 12,5mg
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Hasan-Dermapharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hangitor plus là thuốc gì?

  • Hangitor plus được nghiên cứu dựa trên các thành phần chính là Telmisartan, hydrochlorothiazid, được chỉ định dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp vô căn. Hangitor plus được phát triển bởi Công ty TNHH Hasan-Dermapharm. Thuốc đã được kiểm chứng an toàn và được bác sĩ khuyên dùng.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Telmisartan, hydrochlorothiazid.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch, huyết áp.

  • Tên thương mại: Hangitor plus.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • Xuất xứ: Công ty TNHH Hasan-Dermapharm.

Thành phần – hàm lượng

  • Telmisartan 40mg, hydrochlorothiazid 12,5mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Hangitor plus

Thuốc Hangitor plus với thành phần chính là Telmisartan, hydrochlorothiazid được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Thuốc phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid để điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.

  • Thuốc này không được chỉ định điều trị ban đầu trong điều trị tăng huyết áp.

  • Khi cần có thể phối hợp với một thuốc chống tăng huyết áp khác.

Chống chỉ định của thuốc Hangitor plus

Chống chỉ định sử dụng thuốc Hangitor plus ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Telmisartan, hydrochlorothiazid hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

Cách dùng thuốc Hangitor plus

  • Thuốc Hangitor plus được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Hangitor plus

  • Người lớn: Uống 1 viên mỗi ngày.
    • Nếu cần có thể tăng liều lên đến 160 mg telmisartan và 25 mg hydroclorothiazid (dùng dạng phối hợp thích hợp hoặc dùng các dạng thuốc riêng lẻ).
    • Trước khi tăng liều cần chú ý là tác dụng điều trị tăng huyết áp tối đa thường đạt được sau 4 – 8 tuần điều trị.
  • Bệnh nhân suy thận:
    • Do có thành phần hydroclorothiazid, thuốc không được chỉ định ở bệnh nhân suy chức năng thận nặng (độ thanh thải creatinin ≤ 30 ml/phút). Những thuốc lợi tiểu quai được ưa dùng hơn các thuốc nhóm thiazid trên những bệnh nhân này.
    • Kinh nghiệm sử dụng còn chưa nhiều trên bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ nhưng cũng không cho thấy có tác dụng phụ nào trên thận và không cần phải điều chỉnh liều. Nên theo dõi định kỳ chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy gan:
    • Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc vừa, liều dùng không được vượt quá ½ viên thuốc (telmisartan 40 mg/hydroclorothiazid 12, 5 mg) 1 lần/ngày. Thuốc này không được chỉ định ở những bệnh nhân suy gan nặng. Thiazid nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan và hydroclorothiazid chưa xác định được.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Hangitor plus

  • Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

  • Loét dạ dày – tá tràng thể hoạt động hoặc các bệnh dạ dày – ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày -ruột).

  • Không sử dụng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin III trong thời kỳ mang thai, trừ khi việc tiệp tục sử dụng thuốc thực sự cần thiết, bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên được điềutrị thay thế bằng thuốc có dữ liệu an toàn.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng Hangitor plus ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kì mang thai:
    • Không nên dùng telmisartan trong 3 tháng đầu thai kì. Nếu có ý định mang thai, nên thay thế thuốc khác trước khi có thai.

    • Chống chỉ định dùng telmisartan trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ vì thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin- angiotensin và có thể gây hạ huyết áp,suy thận có hoặc không hồi phục, vô niệu, giảm xương sọ ở trẻ sơ sinh, gây chết thai hoặc trẻ sơ sinh.

    • Ít nước ối ở người mẹ(có thể do giảm chức năng thận của thai nhi) kết hợp với co cứng chi, biến dạng sọ mặt và phổi giảm sản đã được thông báo. Khi phát hiện có thai, ngừng telmisartan trong thời gian sớm nhất có thể

  • Thời kì cho con bú:
    • Không khuyến cáo sử dụng telmisartan trong thời kì cho con bú vì không xác định telmisartan có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ, phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy thuộc vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây mệt mỏi, đau đầu nên thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Hangitor plus gây tác dụng phụ gì?

  • Tác dụng do Telmisartan gây ra:
  • Ít gặp:
    • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, hạ huyết áp quá mức, chóng mặt đặc biệt trên các bệnh nhân mất dịch (như bệnh nhân đang dùng liều cao thuốc lợi tiểu), phù chân tay, phù mạch, tiết nhiều mồ hôi, nhìn mờ.
    • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động, lo lắng, chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.
    • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và urê huyết, nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
    • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, có các triệu chứng giống cúm (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).
    • Xương – khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ. Có các triệu chứng giống viêm gân.
    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
  • Hiếm gặp:
    • Toàn thân: Phù mạch.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp quá mức hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).
    • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày – ruột.
    • Da: Ban da, mày đay, ngứa.
    • Gan: Tăng enzym gan.
    • Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.
    • Chuyển hóa: Tăng acid uric huyết, tăng cholesterol huyết.
  • Tác dụng do hydroclorothiazid gây ra:
  • Hydroclorothiazid có thể gây mất kali quá mức. Tác dụng này phụ thuộc liều và có thể giảm khi dùng liều thấp (12, 5 mg/ngày), liều tốt nhất điều trị tăng huyết áp, đồng thời giảm thiểu các phản ứng có hại. Thuốc lợi tiểu cũng thường gây ra giảm natri huyết.
  • Thường gặp:
    • Toàn thân: Mệt mỏi, hoa mắt, chóng mặt, đau đầu.
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp thế đứng.
    • Chuyển hóa: Giảm kali huyết, tăng acid uric huyết, tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (ở liều cao).
  • Ít gặp:
    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, tiêu chảy, co thắt ruột.
    • Da: Mày đay, phát ban, nhiễm cảm ánh sáng.
    • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
  • Hiếm gặp:
  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt.
    • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết.
    • Thần kinh: Dị cảm, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
    • Da: Viêm mạch, ban, xuất huyết, hồng ban đa dạng, viêm da, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson.
    • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật trong gan, viêm tụy.
    • Hô hấp: Khó thở, viêm phổi, phù phổi (phản ứng phản vệ), suy hô hấp.
    • Sinh dục, tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, liệt dương.
    • Mắt: Mờ mắt.
    • Phản ứng tăng acid uric huyết có thể khởi phát cơn bệnh gút tiềm tàng. Có thể xảy ra hạ huyết áp tư thế khi dùng đồng thời với rượu, thuốc gây mê và thuốc an thần.
  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Hangitor plus

  • Với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Tác động hạ huyết áp của thuốc có thể tăng thêm khi dùng kèm với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Không được dùng phối hợp aliskiren với thuốc ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (Clcr Các thuốc ảnh hưởng đến kali: Tác động mất kali của hydroclorothiazid được giảm thiểu do tác động giữ kali của telmisartan.

  • Tuy nhiên, tác động này của hydroclorothiazid trên kali huyết thanh có khả năng xảy ra khi dùng phối hợp các thuốc khác gây mất kali và hạ kali huyết (ví dụ như thuốc lợi tiểu bài tiết kali niệu, corticosteroid, ACTH, salbutamol, amphotericin). Ngược lại, khi dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali hoặc các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.

  • Lithi: Telmisartan làm tăng nồng độ lithi huyết thanh, ngoài ra độ thanh thải thận của lithi bị giảm bớt bởi thiazid. Nên thận trọng khi dùng chung lithi và thuốc và theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Hangitor plus cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Hangitor plus. Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Hangitor plus giá bao nhiêu?

  • Thuốc Hangitor plus có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Hangitor plus mua ở đâu?

Thuốc Hangitor plus hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Hangitor plus - Thuốc điều trị tăng huyết áp vô căn người lớn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB