Gayax 200mg - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính

240,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-26 13:52:13

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26497-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Amisulpirid 200mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú - Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Dạng bào chế:
viên nén

Video

Gayax 200mg là thuốc gì?

  • Gayax 200mg là thuốc được sản xuất và nghiên cứu bởi Công ty cổ phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc Gayax 200mg điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 4 vỉ x 7 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược Phẩm Đạt Vi Phú 

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Amisulpirid 200mg

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Gayax 200mg

Gayax 200mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Thuốc Gayax 200 được chỉ định dùng trong các trường hợp Điều trị bệnh tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính.

  • Có các triệu chứng dương tính (ví dụ: Hoang tưởng, ảo giác, rối loạn suy nghĩ) và/hoặc có các triệu chứng âm tính (ví dụ: Rút khỏi đời sống xã hội), bao gồm cả các bệnh nhân có các triệu chứng âm tính chiếm ưu thế.

Chống chỉ định của thuốc Gayax 200mg

Không sử dụng Gayax 200mg trong trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với amisulprid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • U phụ thuộc prolactin như ung thư vú, u prolactin tuyến yên.

  • U tế bào ưa crôm.

  • Trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì).

  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.

  • Phụ nữ có khả năng mang thai trừ khi có biện pháp tránh thai phù hợp.

 

  • Không phối hợp với các thuốc sau vì có thể gây xoắn đỉnh tim: quinidin, disopyramid, procainamid, amiodaron, sotalol, bepridil, cisaprid. sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.

  • Không phối hợp với levodopa.

  • Bệnh nhân suy thận có ClCr < 10 mL/phút.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Gayax 200mg

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống. Uống nguyên viên cùng với nước, không nhai viên, uống thuốc trước bữa ăn. Nếu cảm thấy tác động của thuốc quá mạnh hoặc quá yếu, không tự ý thay đổi liều, thông báo và hỏi ý kiến bác sỹ. 

 

  • Liều dùng:

    • Người lớn

      • Liều dùng từ 300 mg/ngày trở xuống: Uống 1 lần/ngày.

      • Liều dùng trên 300 mg/ngày: Chia làm 2 lần/ngày. 

      • Bệnh nhân có triệu chứng dương giai đoạn cấp tính: 400 - 800 mg/ngày. Trong một số trường hợp có thể tăng liều lên đến 1200 mg/ngày. Liều trên 1200 mg/ngày chưa được đánh giá đầy đủ về tính an toàn, do đó không nên sử dụng. Không cần chỉnh liều khi bắt đầu điều trị với amisulprid. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

      • Đối với các bệnh nhân có cả 2 loại triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát tối ưu triệu chứng dương tính.

      • Liều duy trì nên được điều chỉnh theo từng bệnh nhân với liều thấp nhất có hiệu quả.

      • Đối với các bệnh nhân chủ yếu là triệu chứng âm tính, nên dùng liều lượng khoảng 50 - 300 mg/ngày. Chỉnh liều dùng theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

    • Người cao tuổi

      • Amisulprid nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể cần giảm liều nếu có suy thận.

    • Trẻ em

      • Chống chỉ định cho trẻ em dưới 15 tuổi (trước tuổi dậy thì) do thiếu dữ liệu về an toàn.

    • Suy thận

      • Amisulprid được thải trừ qua thận nên cần chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

      • Bệnh nhân có ClCr khoảng 30-60 mL/phút: Uống 1/2 liều.

      • Bệnh nhân có ClCr khoảng 10 - 30 mL/phút: Uống 1/3 liều.

      • Chống chỉ định cho bệnh nhân có ClCr < 10 mL/phút.

    • Suy gan

      • Do thuốc được chuyển hóa qua gan ít nên không cần thiết phải điều chỉnh liều.

    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Gayax 200mg

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng. 

  • Hội chứng thần kinh ác tính: Cũng như các thuốc an thần kinh khác, hội chứng thần kinh ác tính (sốt cao, cứng cơ, rối loạn thần kinh thực vật, tăng CPK...) có thể xảy ra. Khi bị sốt cao, đặc biệt là khi dùng liều cao, phải ngưng dùng tất cả các loại thuốc tâm thần.

  • Bệnh nhân đái tháo đường: Tăng đường huyết đã được ghi nhận ở các bệnh nhân điều trị với các thuốc chống loạn thần không điển hình, bao gồm cả amisulprid, do đó bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ đường huyết.

  • Bệnh nhân suy thận: Amisulprid được thải trừ qua thận, do đó cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.

  • Bệnh nhân động kinh: Amisulprid làm hạ thấp ngưỡng động kinh. Nên thận trọng với bệnh nhân có tiền sử động kinh.

  • Bệnh nhân cao tuổi: Như các thuốc an thần khác, nên đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi do nguy cơ hạ huyết áp và an thần. Có thể phải giảm liều do chức năng thận của bệnh nhân bị suy giảm.

  • Bệnh nhân Parkinson: Chỉ sử dụng amisulprid cho bệnh nhân Parkinson khi thật sự cần thiết, vì sẽ làm tình trạng bệnh Parkinson xấu đi.

  • Triệu chứng cai thuốc: Các triệu chứng cai thuốc cấp tính bao gồm buồn nôn, nôn và mất ngủ đã được mô tả sau khi ngừng đột ngột liều cao thuốc an thần. Việc tái phát triệu chứng tâm thần và xuất hiện các rối loạn vận động không tự chủ. Do đó, khi muốn ngưng sử dụng, nên giảm liều dần dần, tránh ngưng đột ngột.

  • Ảnh hưởng tim mạch: Amisulprid làm kéo dài đoạn-QT, các nguy cơ gây loạn nhịp thất nặng như xoắn đỉnh nếu trước đó bệnh nhân đã bị chậm nhịp tim (dưới 55 nhịp/ phút), giảm kali huyết, kéo dài đoạn QT bẩm sinh.

  • Bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đột quỵ: Nguy cơ biến cố mạch máu não tăng gấp 3 lần và không rõ cơ chế. Nên sử dụng thận trọng amisulprid ở bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ.

  • Người già suy giảm trí nhớ: Người già suy giảm trí nhớ được điều trị với thuốc chống loạn thần có nguy cơ tử vong cao hơn. 

  • Huyết khối tắc mạch (VTE): Bệnh nhân được điều trị thuốc chống loạn thần thường mắc phải các yếu tố nguy cơ của VTE, nên xác định tất cả các yếu tố nguy cơ VTE trước, trong và sau khi sử dụng amisulprid.

  • Ung thư vú: Amisulprid làm tăng nồng độ prolactin. Do đó, cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị ung thư vú.

  • Giảm bạch cầu: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu hạt đã được ghi nhận với các thuốc chống loạn thần, bao gồm cả amisulprid. Nhiễm trùng hay sốt không giải thích được có thể là bằng chứng cho thấy thuốc ảnh hưởng đến máu, và cần thiết phải xét nghiệm máu ngay. 

  • Chế phẩm có chứa lactose monohydrat nên bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp kém dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai 

    • Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Phụ nữ có khả năng mang thai nên trao đổi với bác sỹ về biện pháp ngừa thai hiệu quả trước khi sử dụng thuốc.

    • Trẻ sơ sinh phơi nhiễm với thuốc chống loạn thần (bao gồm amisulprid) trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ bị tác dụng không mong muốn bao gồm triệu chứng ngoại tháp và/hoặc triệu chứng cai thuốc với các mức độ nặng nhẹ và thời gian khác nhau. Đã có báo cáo các triệu chứng như kích động, co cứng, giảm trương lực, run, lơ mơ, suy hô hấp hoặc rối loạn ăn. Do đó, trẻ sơ sinh cần phải được theo dõi cẩn thận.

  • Thời kỳ cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thậm chí khi sử dụng liều như khuyến cáo amisulprid vẫn có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Nên thận trọng.

Tác dụng phụ của Gayax 200mg

  • Rất thường gặp, ADR > 1/10:

    • Thần kinh: Các triệu chứng ngoại tháp có thể xảy ra: Run, co cứng, rối loạn vận động, tăng tiết nước bọt. Các triệu chứng này thường nhẹ khi sử dụng liều tối ưu và phục hồi một phần mà không cần ngưng amisulprid khi sử dụng thuốc điều trị Parkinson. Tần suất mắc các triệu chứng ngoại tháp phụ thuộc vào liều, tần suất thấp ở bệnh nhân chủ yếu có triệu chứng âm tính sử dụng liều 50 - 300 mg/ngày.

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Thần kinh: Rối loạn vận động thần kinh cấp tính (vẹo cổ co giật, cơn xoay mắt, cứng hàm) có thể xuất hiện (các triệu chứng này thường nhẹ khi sử dụng liều tối ưu và sẽ phục hồi một phần mà không cần ngưng amisulprid khi sử dụng thuốc điều trị Parkinson), lơ mơ.

    • Tâm thần: Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, rối loạn cực khoái.

    • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khô miệng.

    • Nội tiết: Amisulprid làm tăng nồng độ prolactin có thể phục hồi sau khi ngưng thuốc, gây ra tăng tiết sữa, vô kinh, nữ hóa tuyến vú, đau vú, và rối loạn chức năng cương dương.

    • Rối loạn tim mạch: Hạ huyết áp.

    • Kết quả xét nghiệm: Tăng cân.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

    • Thần kinh: Rối loạn vận động muộn đặc trưng bởi vận động không tự chủ nhịp nhàng chủ yếu ở lưỡi và/ hoặc mặt đã được báo cáo, thông thường sau khi sử dụng thời gian dài (thuốc điều trị Parkinson không có hiệu quả hoặc có thể làm triệu chứng nặng hơn), co giật.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.

    • Tim mạch: Chậm nhịp tim.

    • Kết quả xét nghiệm: Tăng enzym gan, chủ yếu là transferase.

    • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn.

  • Không rõ tần suất:

    • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt.

    • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng triglycerid và cholesterol máu. 

    • Tâm thần: Lú lẫn.

    • Thần kinh: Hội chứng an thần ác tính có khả năng gây tử vong.

    • Tim: Kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất như loạn nhịp tim, nhanh thất, có thể dẫn đến rung thất hoặc ngừng tim, đột tử.

    • Mạch máu: Trường hợp huyết khối tắc mạch, bao gồm thuyên tắc phổi, đôi khi gây tử vong và trường hợp huyết khối tĩnh mạch sâu đã được báo cáo khi sử dụng thuốc chống loạn thần. 

    • Da và mô dưới da: Phù mạch, mày đay.

    • Mang thai, sau sinh con và các tháng cuối thai kỳ: Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Gayax 200mg

  • Các thuốc có thể gây xoắn đỉnh tim:

    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia như quinidin, disopyramid, procainamid.

    • Thuốc chống loạn nhịp nhóm III như amiodaron, sotalol.

    • Các thuốc như bepridil, cisaprid, sultoprid, thioridazin, erythromycin tiêm tĩnh mạch, vincamin tiêm tĩnh mạch, halofantrin, pentamidin, sparfloxacin.

  • Có thể còn các thuốc khác ngoài các thuốc được liệt kê ở trên.

  • Levodopa và các thuốc an thần kinh đối kháng hiệu quả của nhau.

  • Không nên phối hợp:

    • Amisulprid làm tăng tác dụng của rượu trên thần kinh trung ương.

  • Cần thận trọng khi phối hợp:

    • Các thuốc làm tăng nguy cơ gây xoắn đỉnh tim.

    • Các thuốc làm chậm nhịp tim như thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc chẹn kênh calci như diltiazem, verapamil, clonidin, guanfacin, digitalis.

    • Các thuốc gây hạ kali huyết: thuốc lợi tiểu làm hạ kali huyết, thuốc kích thích nhuận tràng, amphotericin B tiêm tĩnh mạch, glucocorticoid, tetracosatid.

    • Các thuốc an thần kinh như pimozid, hiloperidol, imipramin, lithium.

  • Nên cân nhắc khi phối hợp:

    • Các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, thuốc mê, thuốc giảm đau, thuốc kháng histamin H gây buồn ngủ, barbiturat, benzodiazepin và các thuốc chống lo âu khác.

    • Các thuốc hạ huyết áp.

    • Các chất chủ vận dopamin (như levodopa): vì amisulprid có thể làm giảm tác dụng của các thuốc này.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Gayax 200mg

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Gayax 200mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Gayax 200mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Gayax 200mg mua ở đâu?

  • Thuốc Gayax 200mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Gayax 200mg - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt cấp và mãn tính có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB