Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang là thuốc gì?
Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang là thuốc chứa thành phần chính là Fentanyl. Thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang có tác dụng giảm đau mạnh, giảm đau trong và sau mổ, hỗ trợ mê,... Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang hộp 10 ống x 2ml dung dịch tiêm truyền.
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính: Fentanyl (dưới dạng fentanyl citrat)
Phân dạng thuốc: Thuốc Giảm đau, chống viêm, hạ sốt
Tên thương mại: Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang
Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 ống x 2ml
NSX/Xuất xứ: Yichang Humanwell Pharmaceutical Co., Ltd - China
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Công dụng – chỉ định của thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang
Thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang
Không sử dụng Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang
Cách dùng:
Liều dùng:
Tiền mê: An thần (người lớn) 50 – 100 microgam tiêm tĩnh mạch chậm,
tác dụng trong vòng 1 – 2 phút, tiêm bắp sẽ tác dụng sau 30 – 60 phút.
Trẻ em (2 – 12 tuổi): 3 – 5 microgam/kg sau đó 1 microgam/kg nếu cần.
Bổ trợ trong gây mê: Liều thay đổi tuỳ theo phẫu thuật (tiền, trung, đại
phẫu) và có hỗ trợ hô hấp hay không.
Nếu người bệnh tự thở: Tiêm tĩnh mạch 50 – 200 microgam sau đó 50
microgam nếu cần sau 30 phút.
Nếu có hỗ trợ hô hấp: Liều khởi đầu 300 – 3500 microgam (tới 50
microgam/kg), sau đó từng thời gian bổ sung 100 – 200 microgam tuỳ
theo đáp ứng. Liều cao thường dùng trong phẫu thuật tim và các phẫu
thuật phức tạp về thần kinh, chỉnh hình.
Trẻ em: 15 microgam/kg sau đó 1 – 3 microgam/kg khi cần.
Dùng phối hợp với thuốc tê vùng (bupivacain) để gây tê ngoài màng
cứng: 50 – 100 microgam và gây tê tuỷ sống: 25 – 50 microgam, tác dụng
giảm đau kéo dài từ 3 – 6 giờ.
Dùng giảm đau sau mổ: Nhỏ giọt vào tĩnh mạch 50 – 200 microgam /giờ
(hoặc bơm tiêm điện), với trẻ em: tiêm tĩnh mạch 3 – 5 microgam/kg sau đó 1 microgam/kg..
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang
Fentanyl không nên dùng trong kiểm soát cơn đau cấp và hậu phẫu bởi vì không có cơ hội chuẩn liều trong thời gian sử dụng ngắn hạn và bởi vì suy hô hấp nặng và đe dọa tính mạng có thể xảy ra.
Thận trọng lúc dùng:
Bệnh nhân đã bị tác động phụ trầm trọng nên được theo dõi suốt 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán Fentanyl, bởi vì nồng độ fentanyl trong huyết tương giảm dần và giảm khoảng 50% sau 17 giờ (từ 13 đến 22 giờ).
Suy hô hấp: Như các thuốc giảm đau opioid, vài bệnh nhân có thể suy hô hấp đáng kể với Fentanyl, bệnh nhân phải được quan sát các tác động phụ này. Suy hô hấp có thể kéo dài sau khi gỡ bỏ miếng dán. Tần suất suy hô hấp gia tăng khi liều Fentanyl gia tăng.
Thuốc tác động hệ thần kinh trung ương có thể gia tăng suy hô hấp.
Bệnh phổi mãn tính: Fentanyl có thể có nhiều tác động phụ nghiêm trọng trên những bệnh nhân có bệnh lý phổi tắc nghẽn mạn tính hoặc bệnh lý phổi khác. Ở những bệnh nhân này, thuốc opioid có thể làm giảm hô hấp và gia tăng đề kháng thông khí.
Lệ thuộc thuốc: Sự dung nạp và lệ thuộc thuốc về thể chất và tâm lý có thể xảy ra sau khi chỉ định lặp đi lặp lại thuốc opioid. Sự nghiện sau khi chỉ định thuốc opioid thì rất hiếm khi xảy ra.
Áp lực nội sọ gia tăng: Fentanyl nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân có thể nghi ngờ có tác động ứ đọng CO2 nội sọ. Fentanyl nên sử dụng thận trọng trên bệnh nhân có khối u não.
Bệnh tim: Fentanyl có thể gây chậm nhịp tim và do đó nên chỉ định thận trọng trên bệnh nhân loạn nhịp tim chậm.
Bệnh gan: Bệnh nhân thương tổn gan nên được giám sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nên giảm liều fentanyl.
Bệnh thận: Ít hơn 10% fentanyl được bài tiết ở dạng không đổi qua thận, và không giống morphine, có những chất chuyển hoá có hoạt tính chưa được biết được bài tiết qua thận.
Ứng dụng trên bệnh nhân bị sốt/ảnh hưởng bởi nguồn ngoại nhiệt: Tất cả bệnh nhân nên được khuyên tránh để phần cơ thể được dán miếng dán tiếp xúc với nguồn nhiệt bên ngoài trực tiếp, ví dụ: đèn nhiệt, tắm nắng, chai nước nóng, tắm hơi và tắm nơi suối nước khoáng, nước xoáy nóng.
Tác động trên khả năng vận hành máy móc: Fentanyl có thể gây ra ảnh hưởng khả năng trí tuệ hoặc thể lực để thực hiện các hoạt động nguy hiểm, ví dụ: lái xe hoặc vận hành máy móc.
Sử dụng trên phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Ðộ an toàn của fentanyl trên phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Fentanyl không nên dùng cho phụ nữ có khả năng mang thai mà không có biện pháp tránh thai đầy đủ, trừ phi có sự cân nhắc giữa lợi ích dùng thuốc và nguy cơ có thể có của thuốc. Fentanyl được bài tiết qua sữa mẹ do đó không nên sử dụng Fentanyl cho các bà mẹ cho con bú.
Sử dụng trên trẻ em: Hiệu quả và an toàn của Fentanyl trên trẻ em chưa được thiết lập.
Sử dụng trên người già: Người lớn tuổi nên được quan sát cẩn thận dấu hiệu độc tính fentanyl và nếu cần thiết thì giảm liều.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang
Phản ứng phụ trầm trọng nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí. Các phản ứng phụ khác liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm: buồn nôn, nôn, táo bón, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, buồn ngủ, nhức đầu, nhầm lẫn, ảo giác, sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu.
Phản ứng da, ví dụ: mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng được ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán.
Triệu chứng rút lui opioid (ví dụ: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh) có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang Fentanyl.
Tương tác với thuốc khác
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm: opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, giãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Fentanyl cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP3A4.
Itraconazole (thuốc ức chế CYP3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trọng. Ðối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang giá bao nhiêu?
- Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang mua ở đâu?
Fentanyl citrate 0.1mg/2ml Yichang hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Thuoc-tiem-Fentanyl-citrate&VN-18481-14