Fabafixim 400 - Thuốc trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hô hấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-11 21:50:16

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-15805-11
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefixim 400mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 5 viên
Dạng bào chế:
Viên nén dài bao phim

Video

Fabafixim 400 là thuốc gì?

  • Fabafixim 400 được bào chế dưới dạng viên nén dài bao phim chứa Cefixim lên tới 400mg. Sử dụng thuốc Fabafixim 400 sẽ chấm dứt tình trạng nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây lên như nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn đường hô hấp cả trên và dưới. 

Thông tin cơ bản của thuốc Fabafixim 400

  • Hoạt chất chính: Cefixim
  • Phân loại hoạt chất: 
  • Tên thương mại: Fabafixim 400
  • Phân dạng bào chế: Viên nén dài bao phim
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 5 viên
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần Dược phẩm Trung Ương 1 - Pharbaco

Thành phần – hàm lượng của thuốc Fabafixim 400

  • Hoạt chất chính: Cefixim 400mg
  • Tá dược: Tinh bột sắn, Lactose 200 mesh, Croscarmellose natri, Talc, Magnesi stearat, HPMC 15cps, Titan dioxyd, PEG 6000 vừa đủ 1 viên.

Đặc tính dược lực học

  • Cefixim là 1 kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixim tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn. Cơ chế kháng cefixim của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixim đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.
  • Cefixim có độ bền vững cao với sự thuỷ phân của beta-lactamase mã hoá bởi gen nằm trên plasmid và chromosom. Tính bền vững với beta-lactamase của cefixim cao hơn cefaclor, cefoxitin, cefuroxim, cephalexin, cephradin.
  • Cefixime là một khánh sinh cephalosporin thế hệ 3, được dùng theo đường uống. Thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế diệt khuẩn của cefixime tương tự như của các cephalosporin khác: gắn vào các protein đích (protein gắn penicilin) gây ức chế quá trình tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuân. Cơ chế kháng cefixime của vi khuẩn là giảm ái lực của cefixime đối với protein đích hoặc giảm tính thấm của màng tế bào vi khuẩn đối với thuốc.

Đặc tính dược động học

  • Sau khi uống 1 liều đơn cefixim, chỉ có 30 – 50% liều được hấp thu qua đường tiêu hoá, bất kể uống trước hoặc sau bữa ăn, tuy tốc độ hấp thu có thể giảm khi uống cùng bữa ăn. Thuốc ở dạng hỗn dịch uống được hấp thu tốt hơn ở dạng viên. Sự hấp thu thuốc tương đối chậm. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 2 – 3 microgam/ml (đối với liều 200 mg), 3,7 – 4,6 microgam/ml (đối với liều 400 mg) và đạt sau khi uống 2 – 6 giờ. Cefixim không tích lũy trong huyết thanh hoặc nước tiểu ở người có chức năng thận bình thường sau khi uống nhiều liều, ngày uống 1 – 2lần/ngày. Ở người cao tuổi, dùng liều 400mg ngày uống 1 lần trong 5 ngày, cho thấy nồng độ đỉnh trong huyết thanh cao hơn 20 – 26% và AUC cao hơn 40 – 42% so với người 18 – 35 tuổi, tuy vậy không có ý nghĩa lâm sàng. Nửa đời trong huyết tương thường khoảng 3 đến 4 giờ và có thể kéo dài khi bị suy thận. Khoảng 65% cefixim trong máu gắn với protein huyết tương.
  • Thông tin về sự phân bố của cefixim trong các mô và dịch của cơ thể còn hạn chế. Sau khi uống, thuốc được phân bố vào mật, đờm, amiđan, niêm mạc xoang hàm, mủ tai giữa, dịch vết bỏng, dịch tuyến tiền liệt. Hiện nay chưa có số liệu đầy đủ về nồng độ thuốc trong dịch não tủy. Thuốc qua được nhau thai và có thể đạt nồng độ tương đối cao ở mật, nước tiểu. Khoảng 50% của liều hấp thu được bài tiết không thay đổi qua nước tiểu trong 24 giờ. Có tới 60% liều uống đào thải không qua thận. Không có bằng chứng về chuyển hóa nhưng có thể một phần thuốc được đào thải từ mật vào phân. Thuốc không loại được bằng thẩm tách máu.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Fabafixim 400

Thuốc Fabafixim 400 với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng nhạy cảm E.coli hoặc Proteus mirabilis và một số giới hạn trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các trực khuẩn Gram âm khác như Citrobacter spp., Enterobacter spp., Klebsiella spp., Proteus spp.
  • Một số trường hợp viêm thận-bể thận và nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng do các Enterobacteriaceae nhạy cảm.
  • Viêm tai giữa do Haemophilus influenzae (kể cả các chủng tiết penicilinase), Moraxella catarrhalis (kể cả các chủng tiết penicilinase), Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng và amidan do Streptococcus pyogenes.
  • Viêm phế quản cấp và mạn do Streptococcus pneumonia, hoặc Haemophilus influenzae, hoặc Moraxella catarrhalis.
  • Viêm phổi nhẹ đến vừa, kể cả viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.
  • Bệnh lậu chưa có biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả các chủng tiết penicilinase); bệnh thương hàn do Salmonella typhi (kể cả chủng đa kháng thuốc); bệnh lỵ do Shigella nhạy cảm (kể cả các chủng kháng ampicilin).

Chống chỉ định của thuốc Fabafixim 400

Chống chỉ định sử dụng thuốc Fabafixim 400 ở những trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử quá mẫn với cefixim hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
  • Người có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc dị ứng với các thành phần khác của chế phẩm thuốc.

Cách dùng thuốc Fabafixim 400

  • Thuốc Fabafixim 400 được bào chế ở dạng Viên nén dài bao phim nên được dùng bằng đường uống
  • Thuốc có thể nhai, bẻ, nghiền, không liên quan đến thức ăn.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Fabafixim 400

  • Người lớn:
    • Liều thường dùng ở người lớn 400 mg/ngày có thể dùng 1 lần hoặc chia làm 2 lần cách nhau 12 giờ.
    • Để điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae (kể cả những chủng tiết penicilinase): dùng liều 400 mg (một lần duy nhất, phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia có khả năng bị nhiễm cùng). Liều cao hơn (800 mg/lần) cũng đã được dùng để điều trị bệnh lậu.
    • Với người lớn bị bệnh lậu lan tỏa, điều trị khởi đầu bằng tiêm ceftriaxon, cefotaxim, ceftizoxim hoặc spectinomycin và sau khi bệnh đã bắt đầu được cải thiện thì tiếp tục điều trị thêm như khởi đầu trong vòng 24 - 48 giờ, sau đó đổi sang uống cefixim, liều 400 mg/lần, uống 2 lần/ngày và trong tối thiểu 1 tuần.
    • Khi có suy thận cần điều chỉnh liều cho phù hợp.
  • Trẻ em:
    • Trẻ em trên 12 tuổi hoặc cân nặng trên 50 kg dùng liều như người lớn.
    • Trẻ em trên 6 tháng tuổi đến 12 tuổi có thể dùng liều 8 mg/kg/ngày dạng hỗn dịch, có thể dùng 1 lần trong ngày hoặc chia 2 lần, mỗi lần cách nhau 12 giờ. Chưa xác minh được tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
    • Điều trị lậu không biến chứng do Neisseria gonorrhoeae cho trẻ em 8 tuổi hoặc lớn hơn với cân nặng bằng hoặc trên 45 kg: Dùng liều 400 mg (một lần duy nhất), phối hợp thêm với một kháng sinh có hiệu quả đối với Chlamydia do có khả năng bị nhiễm cùng lúc.
    • Bệnh thương hàn: Trẻ em 6 tháng đến 16 tuổi dùng liều 5 - 10 mg/kg, hai lần/ngày, trong 14 ngày; nếu chỉ dùng thuốc trong 7 ngày, tỷ lệ cao không khỏi bệnh hoặc tái phát đã được báo cáo.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Fabafixim 400

  • Đã có báo cáo về những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên da như hoại tử da, hội chứng Stevens – Johnson, phát ban da do thuốc với bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS) ở một số bệnh nhân dùng cefixime. Nên ngừng dùng thuốc và đưa ra cách xử trí và/hoặc điều trị thích hợp.
  • Đã có những mô tả về các trường hợp thiếu máu tán huyết, bao gồm cả những trường hợp tử vong do dùng các cephalosporin. Ngoài ra, cũng đã có báo cáo về sự tái phát bệnh xảy ra sau khi dùng lại các cephalosporin ở bệnh nhân có tiền sử dùng thuốc (bao gồm cả cefixime) – liên quan đến bệnh thiếu máu tán huyết.
  • Do thuốc có chứa aspartame (mỗi viên chứa 4 mg aspartame) nên thận trọng khi dùng cho người bệnh phenylceton niệu.
  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefixime cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với penicillin và các cephalosporin khác do có dị ứng chéo giữa các kháng sinh nhóm beta - lactam, bao gồm penicillin, cephalosporin và cephamycin.
  • Cần thận trọng khi dùng cefixime ở người có tiền sử bệnh đường tiêu hoá và viêm đại tràng, nhất là khi dùng kéo dài, vì có thể có nguy cơ làm phát triển quá mức các vi khuẩn kháng thuốc, đặc biệt là Clostridioides difficile ở ruột làm tiêu chảy nặng, cần phải ngừng thuốc và điều trị bằng các kháng sinh khác (metronidazole, vancomycin…). Ngoài ra, tiêu chảy trong 1 – 2 ngày đầu chủ yếu là do thuốc, nếu nhẹ không cần ngưng thuốc. Cefixime còn làm thay đổi hệ vi khuẩn ở ruột.
  • Liều và/hoặc số lần dùng thuốc cần phải giảm ở những người bệnh suy thận, bao gồm cả những người bệnh đang lọc máu ngoài thận do nồng độ cefixime trong huyết tương ở người bệnh suy thận cao hơn và kéo dài hơn so với những người bệnh có chức năng thận bình thường.
  • Đối với trẻ dưới 6 tháng tuổi, cho đến nay chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu lực của cefixime.
  • Đối với người cao tuổi: Nhìn chung không cần điều chỉnh liều, trừ khi có suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinine < 60 mL/phút).

Sử dụng thuốc Fabafixim 400 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Fabafixim 400 trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muống sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Fabafixim 400 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Fabafixim 400 gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hoá: Tiêu chảy, phân nát, đau bụng, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ăn không ngon, khô miệng. Rối loạn tiêu hóa thường xảy ra ngay trong 1 – 2 ngày đầu điều trị và đáp ứng với các thuốc điều trị triệu chứng, hiếm khi phải ngừng thuốc.
    • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, bồn chồn, mất ngủ, mệt mỏi.
    • Quá mẫn: Ban đỏ, mày đay, sốt do thuốc.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
    • Tiêu hoá: Tiêu chảy nặng do Clostridioides difficile và viêm đại tràng giả mạc.
    • Toàn thân: Phản vệ, phù mạch, hội chứng Stevens – Johnson, hồng ban đa dạng, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
    • Huyết học: Giảm tiểu cầu, bạch cầu, bạch cầu ưa acid thoáng qua; giảm nồng độ hemoglobin và hematocrit.
    • Gan: Viêm gan, vàng da, tăng tạm thời AST, ALT, phosphatase kiềm, bilirubin và LDH.
    • Thận: Suy thận cấp, tăng nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinine huyết tương tạm thời.
    • ADR khác: Viêm và nhiễm nấm Candida âm đạo.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Huyết học: Thời gian prothrombin kéo dài.
    • Toàn thân: Co giật.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Fabafixim 400 với sản phẩm khác

  • Probenecid làm tăng nồng độ đỉnh và AUC của cefixime, giảm độ thanh thải của thận và thể tích phân bố của thuốc.
  • Các thuốc chống đông như warfarin khi dùng cùng cefixime làm tăng thời gian prothrombin, có hoặc không kèm theo chảy máu.
  • Carbamazepine uống cùng cefixime làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương.
  • Nifedipine khi uống cùng cefixime làm tăng sinh khả dụng của cefixime biểu hiện bằng tăng nồng độ đỉnh và AUC.
  • Đã xảy ra phản ứng dương tính giả của glucose ở đường niệu khi dùng dung dịch thử của Benedict hoặc Fehling hoặc thuốc thử đồng sulphate dạng viên nén, nhưng không xảy ra với các thử nghiệm dựa trên phản ứng enzyme glucose oxidase.
  • Đã có báo cáo về phép thử Coombs trực tiếp dương tính giả trong suốt quá trình điều trị với các cephalosporin, do đó phải thừa nhận là phản ứng Coombs dương tính có thể xảy ra do thuốc.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Fabafixim 400 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Fabafixim 400 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Fabafixim 400 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Fabafixim 400 và cách xử lý

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Fabafixim 400

  • Bảo quản thuốc Fabafixim 400 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Fabafixim 400 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Fabafixim 400 giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Fabafixim 400 Ezinol mua ở đâu

Thuốc Fabafixim 400 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Fabafixim 400 - Thuốc trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hô hấp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB