Fabadroxil 1000DT - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Pharbaco

7,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-12 19:42:18

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29851-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefadroxil 1000mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén phân tán

Video

Fabadroxil 1000DT là thuốc gì?

  • Fabadroxil 1000DT là thuốc được Pharbaco nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng thành công. Thuốc Fabadroxil 1000DT sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu, hô hấp, da hay mô mềm từ nhẹ tới trung bình đặc biệt hiệu quả. 

Thông tin cơ bản của thuốc Fabadroxil 1000DT

  • Hoạt chất chính: Cefadroxil
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị nhiễm khuẩn
  • Tên thương mại: Fabadroxil 1000DT
  • Phân dạng bào chế: Viên nén phân tán
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần Dược phẩm trung ương 1 - Pharbaco

Thành phần – hàm lượng của thuốc Fabadroxil 1000DT

  • Hoạt chât chính: Cefadroxil ( dưới dạng Cefadroxil monohydrat compact) hàm lượng 250mg.
  • Tá dược vừa đủ một viên: magnesi stearat, bột Talc, Aspartam, Prosolv SMCC 90, Comprecel M112, L-HPC LH -11, bộ mùi dâu .

Đặc tính dược lực học

  • Cefadroxil là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefadroxil là dẫn chất para – hydroxy của Cefalexin và là kháng sinh dùng theo đường uống có phổ kháng khuẩn tương tự cefalexin.
  • Cefadroxil là một cephalosporin đường uống có tác dụng ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang trong giai đoạn phân chia bằng cách gắn với một hoặc hơn protein gắn penicillin. Kết quả là thành tế bào không bền vững, không hoàn chỉnh và vi khuẩn bị phân hủy.

Đặc tính dược động học

  • Cefadroxil bền vững trong acid và được hấp thu rất tốt ở đường tiêu hóa với liều uống 500mg hoặc 1g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 microgam/ml, đạt được sau 1 giờ 30 đến 2 giờ. Mặc dù có nồng độ đỉnh tương tự nồng độ đỉnh của cefalexin, nồng độ của cefadroxil trong huyết tương được duy trì lâu hơn, thức ăn không làm thay đổi sự hấp thụ thuốc. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương, nửa đời của thuốc trong huyết tương là khoảng 1 giờ 30 phút ở người chức năng thận bình thường: thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận.
  • Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 18 lít/1.73 m2, hoặc 0.31 lít/kg. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ. Thuốc không bị chuyển hóa hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó, với liều uống 500mg, nồng độ đỉnh của cefadroxil trong nước tiểu lớn hơn 1mg/ml. Sau khi dùng liều 1g, nồng độ kháng sinh trong nước tiểu giữ được 20 – 22 giờ trên mức nồng độ ức chế tối thiểu cho những vi khuẩn gây bệnh đường niệu nhạy cảm. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Fabadroxil 1000DT

Thuốc Fabadroxil 1000DT với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để:

  • Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn nhạy cảm:
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: viêm thận – bể thận cấp và mạn tính, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm phế quản – phổi và viêm phổi thùy, viêm phế quản cấp và mạn tính, áp xe phổi, viêm mủ màng phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, viêm nhọt, viêm quầng.
  • Các nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.

Chống chỉ định của thuốc Fabadroxil 1000DT

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Fabadroxil 1000DT ở những trường hợp sau:
  • Quá mẫn với hoạt chất Cefadroxil hay các thành phần tá dược có trong thuốc
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

Cách dùng thuốc Fabadroxil 1000DT

  • Thuốc Fabadroxil 1000DT được bào chế ở dạng Viên nén phân tán nên được dùng bằng đường uống
  • Nên uống thuốc cùng với thức ăn để giảm bớt tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Fabadroxil 1000DT

  • Người lớn và trẻ em (> 40kg): 500mg – 1g, 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
  • Trẻ em (< 40kg):
    • Dưới 1 tuổi: 25 – 50mg/kg thể trọng/24 giờ, chia làm 2 – 3 lần.
    • Từ 1 – 6 tuổi: 250mg, 2 lần mỗi ngày.
    • Trên 6 tuổi: 500mg, 2 lần mỗi ngày.
  • Người cao tuổi: kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người suy thận.
  • Người suy thận: có thể khởi đầu uống 500mg – 1000mg.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Fabadroxil 1000DT

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng với penicilin vì đã thấy có phản ứng quá mẫn chéo.
  • Khi dùng cho người bị suy giảm chức năng thận.
  • Cefadroxil dùng dài ngày có thể làm phát triển quá mức các chủng không nhạy cảm.
  • Có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với người bệnh có tiền sử dị ứng đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng.
  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và đẻ non.

Sử dụng thuốc Fabadroxil 1000DT ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Mặc dù cho tới nay chưa có thông báo nào về tác dụng có hại cho thai nhi, việc sử dụng an toàn cephalosporin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định dứt khoát. Chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cefadroxil bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ỉa chảy, tưa và nổi ban.

Sử dụng Fabadroxil 1000DT với người lái xe và vận hành máy móc

  • Cefadroxil có thể gây đau đầu, chóng mặt, lo âu, khó ngủ và mệt mỏi; điều này có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Fabadroxil 1000DT gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp: buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
  • Ít gặp: ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, ban da dạng sần, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa; tăng transaminase có hồi phục; đau tinh hoàn, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida, ngứa bộ phận sinh dục.
  • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, sốt; giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thử nghiệm Combs dương tính; viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa; ban đỏ đa hình, hội chứng Steven-Johson, pemphigus thông thường, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyells), phù mạch; vàng da, ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT, viêm gan; nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê và creatinin máu, viêm thận kẽ có hồi phục; co giật (khi dùng liều cao và khi suy giảm chức năng thận), đau đầu, tình trạng kích động; đau khớp.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Fabadroxil 1000DT với sản phẩm khác

  • Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này.
  • Probenecid làm giảm bài tiết cephalosporin.
  • Tăng độc tính: furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Quên liều thuốc Fabadroxil 1000DT và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Fabadroxil 1000DT quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Fabadroxil 1000DT cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Fabadroxil 1000DT và cách xử lý

  • Các triệu chứng quá liều cấp tính:
    • Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy.
    • Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người suy thận.
  • Cách xử lý:
    • Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh.
    • Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định.
    • Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày, ruột.

Cách bảo quản thuốc Fabadroxil 1000DT

  • Bảo quản thuốc Fabadroxil 1000DT ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Fabadroxil 1000DT giá bao nhiêu?

  • Thuốc Fabadroxil 1000DT giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Fabadroxil 1000DT Ezinol mua ở đâu

Thuốc Fabadroxil 1000DT hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Fabadroxil 1000DT - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn của Pharbaco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB