Epotiv Inj. 4000IU LG Chem - Thuốc điều trị thiếu máu của Hàn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-11-12 21:14:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-15484-12
Hoạt chất/Hàm lượng:
Erythropoietin 4.000IU.
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
LG Chem, Ltd
Xuất xứ:
Korea
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 3 xi lanh x 0,4ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Epotiv Inj. 4000IU LG Chem là thuốc gì?

  • Epotiv Inj. 4000IU LG Chem là thuốc có tác dụng điều trị thiếu máu ở người suy thận, thiếu máu do các nguyên nhân khác như bị AIDS, viêm khớp dạng thấp. Thuốc Epotiv Inj. 4000IU LG Chem còn dùng cho trẻ thiếu máu do đẻ non, do hóa trị ung thư.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Erythropoietin

  • Phân dạng thuốc: Thuốc nội tiết - Hocmon

  • Tên thương mại: Epotiv Inj. 4000IU LG Chem

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 3 xi lanh x 0,4ml

  • NSX/Xuất xứ: Korea

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Erythropoietin 4.000IU.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Epotiv Inj. 4000IU LG Chem

Thuốc Epotiv Inj. 4000IU LG Chem có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Thiếu máu ở người suy thận, kể cả ở người bệnh phải hay không phải chạy thận nhân tạo.

  • Thiếu máu do các nguyên nhân khác như bị AIDS, viêm khớp dạng thấp.

  • Trẻ đẻ non thiếu máu và thiếu máu do hóa trị liệu ung thư gây ra.

  • Ðể giảm bớt truyền máu ở người bệnh bị phẫu thuật.

Chống chỉ định của thuốc Epotiv Inj. 4000IU LG Chem

Không sử dụng Epotiv Inj. 4000IU LG Chem ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Quá mẫn với albumin hoặc sản phẩm từ tế bào động vật có vú

Cách dùng - liều dùng của thuốc Epotiv Inj. 4000IU LG Chem

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Thiếu máu ở người bệnh suy thận mạn tính: Điều trị thiếu máu bằng erythropoietin cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống của người bệnh.

      • Tiêm tĩnh mạch: Liều ban đầu thường dùng là 50 - 100 đơn vị/kg, tuần ba lần. Cần giảm liều erythropoietin khi hematocrit đạt mức 30% tới 36% hay khi cứ mỗi hai tuần thì hematocrit tăng lên được trên 4%. Nếu sau 8 tuần điều trị mà hematocrit không tăng được lên 5 đến 6% và vẫn thấp hơn mức cần đạt thì cần phải tăng liều. Hematocrit không được tăng cao hơn 36%. Cần tính toán liều theo từng người bệnh; liều duy trì là từ 12,5 đến 50 đơn vị/kg, tuần 3 lần. Hematocrit tăng phụ thuộc vào liều, nhưng nếu dùng liều cao hơn 300 đơn vị/kg, tuần 3 lần, cũng không cho kết quả tốt hơn. Liều dùng để điều trị thiếu máu ở người bệnh mắc bệnh thận ở giai đoạn cuối là từ 3 đơn vị/kg/liều đến 500 đơn vị/kg/liều, tuần 3 lần; bắt đầu với liều thấp rồi tưng dần từng nấc tùy theo đáp ứng huyết học. Liều có thể tăng gấp hai lần liều trước và cách nhau từ 1 đến 2 tuần.

      • Tiêm dưới da: Erythropoietin thường được dùng với liều ban đầu từ 50 - 100 đơn vị/kg, tuần 3 lần. Cần giảm liều erythropoietin khi hematocrit đạt mức 30% tới 36% hay tăng trên 4% trong vòng 2 tuần. Cần phải tăng liều nếu sau 8 tuần điều trị mà hematocrit không tăng được 5 đến 6% và vẫn thấp hơn mức cần đạt. Hematocrit tăng phụ thuộc vào liều nhưng dùng liều cao hơn 300 đơn vị/kg, tuần 3 lần cũng không cho kết quả tốt hơn. Cần tính liều theo từng trường hợp; mỗi tháng không nên thay đổi liều quá 1 lần, trừ khi có chỉ định lâm sàng. Có thể giảm liều duy trifmooxi tuần xuống từ 23% đến 52% khi tiêm dưới da hơn là tĩnh mạch (vì thuốc được hấp thu từ đường dưới da chậm hơn). Liều tiêm dưới da để duy trì nồng độ hemoglobin ở mức 9,4 đến 10g/decilit là từ 2800 đến 6720 đơn vị mỗi tuần; so với 8350 đến 20300 đơn vị mỗi tuần khi tiêm tĩnh mạch.

      • Erythropoietin có thể tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch; nên dùng đường tĩnh mạch ở người bệnh phải thẩm phân. Tiêm dưới da phải mất nhiều ngày hơn để đạt tới nồng độ hemoglobin cần đạt so với tiêm tĩnh mạch.

      • Liều khuyên dùng ở trẻ em: Liều dùng ban đầu là 150 đơn vị/kg tiêm dưới da, tuần 3 lần; nếu hematocrit tăng lên đến mức 35%, giảm liều từng nấc 25 đơn vị/kg/liều và ngừng dùng thuốc nếu hematocrit đạt tới mức 40%. Cách dùng này an toàn và hiệu quả đối với trẻ em suy thận giai đoạn cuối thẩm phân màng bụng.

    • Điều chỉnh liều trong khi thẩm phân:

      • Lọc máu: Erythropoietin được dùng 12 giờ sau khi chạy thận nhân tạo xong.

      • Thẩm phân phúc mạc: Cách dùng hữu hiệu là dùng thuốc một, hai hoặc ba lần một tuần. Sau khi dùng 2000 đến 8000 đơn vị , mỗi tuần 1 lần trong thời gian từ 2 đến 10 tháng, trung bình hematocrit tăng lên từ 20 đến 30%. Hoặc có thể dùng liefu từ 60 đến 120 đơn vị/kg, tiêm dưới da 1 tuần 2 lần. Liều tiếp sau đó phải dựa theo đáp ứng hemoglobin. Liều cần dùng để duy trì nồng độ hemoglobin ở mức từ 11 đến 11,5 g/decilit là từ 12,5 đến 50 đơn vị/kg, 3 lần/tuần.

      • Khả dụng sinh học của erythropoietin dùng theo đường tiêm dưới da (22%) gấp 7 lần đường tiêm vào phúc mạc (3%); 3 đến 4 ngày sau khi tiêm dưới da, thuốc vẫn còn trong huyết thanh.

    • Thiếu máu ở người bệnh điều trị bằng azidovudin:

      • Liều ban đầu được khuyên dùng để điều trị thiếu máu cho người bệnh nhiễm HIV điều trị bằng zidovudin là 100 đơn vị/kg tiêm tĩnh mạch hoặc dưới da, 3 lần/tuần trong 8 tuần. Nếu sau 8 tuần mà kết quả chưa tốt thì có thể tăng thêm từ 50 đến 100 đơn vị cho mỗi kg, 3 lần/ngày.

      • Thiếu máu do hóa trị liệu ung thư:

      • Cần phải bắt đầu với liều 150 đơn vị/kg tiêm dưới da, 3 lần/tuần. Nếu sau 8 tuần mà kết quả chưa tốt thì có thể tăng liều lên tới mức 300 đơn vị /kg. dùng liều caohown cũng không tăng hiệu quả. Trong quá trình điều trị, nếu hematocrit cao hơn 40% thì phải tạm ngừng dùng erythropoietin cho đến khi hematocrit giảm xuống thấp hơn 36%, sau đó cần giảm 25% liều và điều chỉnh lại.

    • Người bệnh phẫu thuật:

      • Erythropoietin được chỉ định để điều trị người bệnh thiếu máu (hemoglobin từ 10 đến 13g/decitlit) chuẩn bị phẫu thuật chọn lọc (không phải tim hoặc mạch máu) nhằm giảm nhu cầu phải truyền máu dị gen; hoặc người bệnh có nguy cơ cao mất máu nhiều cần phải được truyền máu trước, trong và sau phẫu thuật. Liều khuyên dùng là 300 đơn vị/kg/ngày, tiêm dưới da 10 ngày trước khi mổ, vào hôm mổ và 4 ngày sau phẫu thuật. một cách khác là tiêm dưới da 600 đơn vi/kg, tuần 1 lần (trước ngày mổ 21, 14, 7 ngày) thêm liều thứ 4 vào hôm mổ. Cần phải bổ sung sắt.

      • Erythropoietin tiêm dưới da hoặc tĩnh mạch (300 đơn vị/kg/ngày cho đến khi có đáp ứng thích hợp, sau đó 150 đơn vị/kg, cách một ngày) trong 3 đến 10 ngày, kết hợp với folat, cyanocobalamin, uống hoặc tiêm sắt và tăng cường dinh dưỡng có thể làm hemoglobin hay hematocrit tăng mỗi ngày lên 5% hoặc hơn nữa.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Epotiv Inj. 4000IU LG Chem

  • Người bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim.

  • Người bệnh tăng trương lực cơ mà không kiểm soát được chuột rút, có tiền sử động kinh,

  • Người bệnh tăng tiểu cầu.

  • Có bệnh về máu kể cả thiếu máu hồng cầu liềm, các hội chứng loạn sản tủy, tình trạng máu dễ đông.

  • Dùng erythropoietin cho các vận động viên bị coi là dùng chất kích thích. Thiếu giám sát của thầy thuốc và không theo dõi tình trạng mất nước trong khi thi đấu đòi hỏi dai sức thì dễ xảy ra các hậu quả nghiêm trọng về sự thay đổi độ quánh của máu, có thể gây tử vong.

  • Tác dụng của erythropoietin bị chậm hoặc giảm do nhiều nguyên nhân như: thiếu sắt, nhiễm khuẩn, viêm hay ung thư, bệnh về máu (thiếu máu thalassemi, thiếu máu kháng trị liệu, tủy xương loạn sản), thiếu acid folic hoặc thiếu vitamin B12, tan máu, nhiễm độc nhôm.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Epotiv Inj. 4000IU LG Chem

  • Thường gặp:

    • Toàn thân: Nhức đầu, phù, ớn lạnh và đau xương (triệu chứng giống cảm cúm) chủ yếu ở vào mũi tiêm tĩnh mạch đầu tiên.

    • Tuần hoàn: Tăng huyết áp, huyết khối nơi tiêm tĩnh mạch, cục đông máu trong máy thẩm tích, tiểu cầu tăng nhất thời.

    • Máu: Thay đổi quá nhanh về hematocrit, tăng kali huyết.

    • Thần kinh: Chuột rút, cơn động kinh toàn thể.

    • Da: Kích ứng tại chỗ, trứng cá, đau ở chỗ tiêm dưới da.

  • Hiếm gặp:

    • Tuần hoàn: Tăng tiểu cầu, cơn đau thắt ngực.

    • Vã mồ hôi.

  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng.

Tương tác với thuốc khác

  • Chưa có báo cáo.

  • Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Epotiv Inj. 4000IU LG Chem có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • 24 tháng

Bảo quản

  • Bảo quản Epotiv Inj. 4000IU LG Chem ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Epotiv Inj. 4000IU LG Chem giá bao nhiêu?

  • Epotiv Inj. 4000IU LG Chem có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Epotiv Inj. 4000IU LG Chem mua ở đâu?

Epotiv Inj. 4000IU LG Chem hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàngvới khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30.

  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Tài liệu tham khảo: drugbank.vn/thuoc/Epotiv-Inj--4000IU&VN-15484-12


Câu hỏi thường gặp

  • Epotiv Inj. 4000IU LG Chem - Thuốc điều trị thiếu máu của Hàn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB