Dryches 0.5mg - Thuốc điều trị tăng sản tuyến tiền liệt

420,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-30 12:42:45

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28454-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Dutasterid 0,5mg
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

Dryches 0.5mg là thuốc gì?

  • Dryches 0.5mg là thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị và phòng ngừa bệnh phì đại tuyến tiền liệt lành tính. Dryches 0.5mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú. Thuốc đã được kiểm chứng an toàn và được bác sĩ khuyên dùng.

Thông tin cơ bản của thuốc Dryches 0.5mg

  • Hoạt chất chính: Dutasterid.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc kháng sinh.

  • Tên thương mại: Dryches 0.5mg.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp/3 vỉ x10 viên.

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú.

Thành phần – hàm lượng của thuốc Dryches 0.5mg

  • Dutasterid 0,5mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Dutasteride là một chất ức chế 5-reductase , và do đó là một loại antiandrogen . dutasteride hoạt động bằng cách giảm sự sản xuất của dihydrotestosterone (DHT), một nội tiết tố androgen kích thích tố tình dục , trong một số bộ phận của cơ thể như tuyến tiền liệt và da đầu .Nó ức chế cả ba hình thức của 5α-reductase , và có thể làm giảm nồng độ DHT trong máu lên đến 98%.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Dryches 0.5mg

Thuốc Dryches 0.5mg thành phần chính là Dutasterid được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Điều trị triệu chứng vừa đến nặng của tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BHP).

  • Giảm nguy cơ bí tiểu cấp tính (AUR) và phẫu thuật ở bệnh nhân có triệu chứng BHP vừa đến nặng.

 

Chống chỉ định của thuốc Dryches 0.5mg

Chống chỉ định sử dụng thuốc Dryches 0.5mg ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Dutasterid hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Mẫn cảm với các chất ức chế 5-alpha reductase khác hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ, trẻ em và thanh thiếu niên.

  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Cách dùng thuốc Dryches 0.5mg

  • Thuốc Dryches 0.5mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Dryches 0.5mg

  • Người lớn (gồm cả người cao tuổi): Liều khuyến cáo của dutasterid là 1 viên (0,5 mg) X 1 lần/ ngày. Mặc dù có thể thấy cải thiện trong giai đoạn đầu điều trị, có thế cần đến 6 tháng trước khi đạt được đáp ứng điều trị. Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi.

  • Bệnh nhân suy thận: Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.

  • Bệnh nhân suy gan: Nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa. Chống chỉ định dùng cho bệnh nhân suy gan nặng

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Dryches 0.5mg

  • Nên đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng điều trị phối hợp do khả năng tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn (bao gồm suy tim) và sau khi đã cân nhắc các phương án điều trị thay thế bao gồm đơn trị liệu.

Suy tim:

  • Tỉ lệ suy tim cao hơn ở người dùng phối hợp dutasterid với thuốc chẹn alpha, chủ yếu là tamsulosin, so với người không dùng phối hợp trên, nhưng tỉ lệ suy tim ở 2 nhóm bệnh nhân thấp (< 1%) và thay đổi ở các nghiên cứu.

  • Ảnh hưởng đến kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) và phát hiện ung thư tuyến tiền liệt Xét nghiệm trực tràng cũng như các đánh giá ung thư tuyến tiền liệt khác phải được thực hiện trước khi khởi đầu điều trị với dutasterid và định kì sau đó.

  • Nồng độ PSA huyết thanh là một phần quan trọng trong phát hiện ung thư tuyến tiền liệt. Dutasterid gây giảm nồng độ PSA huyết thanh khoảng 50%, sau 6 tháng điều trị.

  • Nên thiết lập mức nền PSA mới ở bệnh nhân dùng dutasterid sau 6 tháng điều trị. Khuyến cáo theo dõi giá trị PSA thường xuyên sau đó. Bất kì sự tăng PSA từ giá trị thấp nhất nào cũng có thể là dấu hiệu của ung thư tuyến tiền liệt (đặc biệt là ung thư phát triển nhanh) hoặc không tuân thủ điều trị với dutasterid và nên được đánh giá cẩn thận, cho dù những giá trị này vẫn nằm trong khoảng bình thường của nam giới không sử dụng thuốc ức chế 5a- reductase. Trong diễn giải giá trị PSA ở bệnh nhân dùng dutasterid, nên tìm giá trị PSA trước đó khi điều trị với dutasterid để so sánh.

  • Sử dụng dutasterid không ảnh hưởng đến việc sử dụng PSA đề hỗ trợ chẩn đoán ung thư tuyến tiền liệt sau khi mức nên mới đã được thiết lập.

  • Nồng độ PSA toàn phần huyết thanh trở vê mức nên trong vòng 6 tháng sau khi ngừng điều trị. Tỉ lệ PSA tự do và PSA toàn phần không thay đổi kể cả duới ảnh hưởng của dutasterid.

  • Nếu tỉ lệ PSA tự do được chọn để hỗ trợ phát hiện ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới đang dùng dutasterid, không cần phải hiệu chỉnh giá trị này.

Ung thư tuyển tiền liệt và khối u phát triển nhanh:

  • Trong một nghiên cứu, tỉ lệ ung thư tuyến tiền liệt Gleason 8 – 10 ở nam giới dùng dutasterid cao hơn so với người dùng giả dược. Mối quan hệ giữa dutasterid và ung thư tuyến tiền liệt phát triển nhanh chưa rõ ràng. Nên đánh giá nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới dùng dutasterid thường xuyên, bao gồm xét nghiệm PSA.

Suy gan:

  • Chưa có nghiên cứu sử dụng dutasterid ở bệnh nhân có bệnh gan. Nên thận trọng khi sử dụng dutasterid cho bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến vừa.

Ung thư vú:

  • Ung thư vú đã được báo cáo ở nam giới sử dụng dutasterid. Nên hướng dẫn bệnh nhân báo cáo kịp thời bất kì thay đổi nào ở mô vú như cục u hoặc núm vú chảy dịch. Chưa rõ có mối quan hệ nhân quả giữa sử dụng dutasterid dài hạn và ung thư vú ở nam giới hay không.

Đánh giá các bệnh lý về tiết niệu khác:

  • Trước khi khởi đầu điều trị với dutasterid, nên cân nhắc các bệnh lý tiết niệu khác có thể gây triệu chứng tưomg tự. Hơn nữa tăng sản tuyến tiền liệt lành tính có thể xảy ra đồng thời với ung thư tuyến tiền liệt.

Hiến máu:

  • Nam giới điều trị với dutasterid không nên hiến máu trong ít nhất 6 tháng sau khi dùng liều cuối cùng. Việc này là để phòng ngừa sự tiếp nhận dutasterid ở phụ nữ mang thai qua con đường truyền máu.

Thận trọng tá dược:

  • Thuốc cổ chứa lactose, bệnh nhân mác bệnh di truyền hiêm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này. Thuốc có chứa poly sorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng Dryches 0.5mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Dryches 0.5mg trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Dryches 0.5mg với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Dryches 0.5mg gây tác dụng phụ gì?

Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Liệt, dương, thay đổi (giảm) ham muốn tình dục, rối loạn cương dương, rối loạn tuyến vú.

ít gặp, 1/1.000 <ADR <1/100

  • Da và các mô dưới da: Rụng tóc (chủ yếu là lông trên cơ thể), rậm lông.

  • Tim: Suy tim.

  • Chưa rõ tần suất

  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng bao gồm phát ban, ngứa, nổi mày đay, phù cục bộ, phản ứng da nghiêm trọng và phù mạch.

  • Tâm thần: Cảm giác chán nản.

  • Hệ sinh dục và tuyến vú: Đau và sưng tinh hoàn, ung thư vú ở nam giới.

Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Dryches 0.5mg với sản phẩm khác

Ảnh hưởng cùa các thuốc khác đến dược động học của dutasterid

  • Sử dụng chung với thuốc ức chế CYP3A4 và/ hoặc p-glycoprotein

  • Dutasterid thải trừ chủ yếu thông qua chuyển hóa, xúc tác bởi CYP3A4 và 3Ạ5. Chưa có nghiên cứu tương tác chính thức nào với chất ức chế mạnh CYP3A4 được thực hiện. Tuy nhiên, nồng độ huyết thanh của dutasterid tăng khi dùng chung với verapamil (thuốc ức chế vừa CYP3A4) hoặc diltiazem (thuốc ức chế P-glycoprotein).

  • Sử dụng dài hạn dutasterid với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ritonavir, indinavir, nefazodon, itraconazol, ketoconazol đường uống) có thể tăng nồng độ dutasterid huyết thanh, nhung thường không tăng tác dụng ức chê 5a-reductase. Tuy nhiên, nên cân nhắc giảm tần suât sử dụng dutasterid nêu thấy có tác dụng không mong muốn, cần chú ý là trong trường hợp ức chế enzym, thời gian bán thải dài có thể bị kéo dài hơn nữa và cần nhiều hơn 6 tháng điều trị đồng thời trước khi đạt được trạng thái ổn định mới.

  • Sử dụng 12 g colestyramin 1 giờ sau khi dùng liều đơn dutasterid 5 mg không ảnh hưởng dược động học của dutasterid.

Ảnh hưởng của dutasterid lên dược động học của các thuốc khảc

  • Dutasterid không ảnh hưởng đến dược động học của warfarin hoặc digoxin. Điều này cho thấy dutasterid không ức chế/ cảm ứng CYP2C9 hoặc chất vận chuyển P-glycoprotein. Nghiên cứu in vitro cho thấy dutasterid không ức chế enzym CYP1A2, CYP2A6, CYP2E1, CYP2C8, CYP2D6, CYP2C9, CYP2C19, CYP2B6 hoặc CYP3A4.

  • In vitro, dutasterid không chuyển hóa qua CYP1A2, CYP2A6, CYP2E1, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2B6 và CYP2D6.

  • Dutasterid không gây tương tác dược động học với tamsulosin hoặc terazosin.

Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Dryches 0.5mg và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Dryches 0.5mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Dryches 0.5mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Dryches 0.5mg và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Dryches 0.5mg.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Dryches 0.5mg

  • Bảo quản thuốc Dryches 0.5mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật.

Thuốc Dryches 0.5mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Dryches 0.5mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Dryches 0.5mg mua ở đâu?

Thuốc Dryches 0.5mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Dryches 0.5mg - Thuốc điều trị tăng sản tuyến tiền liệt có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB