Dermovate Cream 15g - Thuốc điều trị viêm da, vẩy nến hiệu quả

260,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-13 23:21:20

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19165-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Clobetasol Propionat 15g, 0,05%
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Glaxo Operation UK Limited
Xuất xứ:
United Kingdom
Đóng gói:
Hộp 1 tuýp 15g
Dạng bào chế:
Kem bôi ngoài da

Video

Dermovate Cream 15g là thuốc gì?

  • Dermovate Cream 15g là thuốc được bào chế dưới dạng bôi được sản xuất bởi công ty dược phẩm nổi tiếng Glaxo Operation UK Limited. Thuốc Dermovate Cream 15g được sử dụng để điều trị các bệnh vẩy nến, viêm da, hiện đang được nhiều bác sĩ đánh giá cao về hiệu quả mang lại.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Clobetasol Propionat
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống viêm. Corticosteroid tác dụng tại chỗ nhóm I (tác dụng mạnh nhất)
  • Tên thương mại: Dermovate cream
  • Phân dạng bào chế: Kem bôi ngoài da
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 tuýp 15g
  • Xuất xứ: Glaxo Operation UK Limited

Thành phần – hàm lượng

  • Hoạt chất chính: Clobetasol Propionat 15g, 0,05% 
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Clobetasol propionat là một corticosteroid tổng hợp tương tự prednisolon, có hoạt tính glucocorticoid rất mạnh và hoạt tính mineralocorticoid yếu, được dùng tại chỗ để điều trị một số bệnh ngoài da khác nhau.
  • Khi dùng tại chỗ trên diện rộng hoặc khi da bị rách, nứt, hoặc khi băng kín, thuốc có thể hấp thu với lượng đủ để gây ra tác dụng toàn thân.
  • Giống như các corticosteroid dùng tại chỗ khác, clobetasol propionat có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch. Cơ chế chính xác tác dụng chống viêm của clobetasol propionat dùng tại chỗ trong điều trị các bệnh ngoài da có đáp ứng với corticosteroid còn chưa chắc chắn. Có thể thuốc gây cảm ứng các protein gọi chung là lipocortin có tác dụng ức chế phosphorylase A2. Các protein này kiểm soát sự sinh tổng hợp các chất trung gian gây viêm mạnh như prostaglandin và leucotrien, do ức chế giải phóng acid arachidonic, một tiền chất chung của prostaglandin và leucotrien. Acid arachidonic được giải phóng từ phospholipid màng nhờ phospholipase A2.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu
    • Corticosteroid tại chỗ có thể được hấp thu toàn thân qua da lành bình thường. Mức độ hấp thu qua da của corticosteroid tại chỗ phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm tá dược và tính nguyên vẹn của hàng rào biểu bì da. Băng kín, viêm và/hoặc các bệnh trên da khác cũng có thể làm tăng hấp thu qua da.
    • Trong một nghiên cứu, nồng độ đỉnh trung bình clobetasol propionate trong huyết tương là 0,63 nanogram/ml đạt được tám giờ sau khi dùng liều thứ hai (sau liều đầu tiên 13 giờ) 30g thuốc mỡ clobetasol propionate 0,05% trên da lành của người bình thường. Sau khi bôi liêu thứ hai 30g clobetasol propionate dạng kem 0,05%, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương cao hơn một chút so với dạng thuốc mỡ và đạt được sau 10 giờ. Trong một nghiên cứu khác, nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình xấp xỉ 2.3 nanogram/ml và 4.6 nanogram/ml đạt được tương ứng ở bệnh nhân bệnh vẩy nến và chàm 3 giờ sau khi bôi liều đơn 25g thuốc mỡ clobetasol propionate 0,05%.
  • Phân bố
    • Việc sử dụng các tiêu chí dược lực học để đánh giá phơi nhiễm toàn thân của corticosteroid tại chỗ là cần thiết vì nồng độ tuần hoàn thấp hơn hẳn nồng độ có thể phát hiện được thuốc.
  • Chuyển hóa
    • Khi được hấp thu qua da, corticosteroid tại chỗ trải qua quá trình dược động học giống như corticosteroid dùng toàn thân. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan.
  • Thải trừ
    • Các corticosteroid tại chỗ được thải trừ qua thận. Ngoài ra, một số corticosteroid và chất chuyển hóa của chúng được thải trừ qua mật.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Dermovate Cream 15g

Thuốc Dermovate Cream 15g có tác dụng gì? dùng điều trị bệnh gì?

  • Dermovate Cream là corticosteroid dùng tại chỗ có hiệu lực rất cao được chỉ định cho người lớn, người già và trẻ em trên 12 tuổi nhằm làm giảm các triệu chứng viêm và ngứa của các bệnh da đáp ứng với steroid.
  • Các bệnh này bao gồm:
    • Bệnh vảy nến (trừ dạng mảng lan rộng)
    • Viêm da dai dẳng khó chữa
    • Lichen phẳng
    • Lupus ban đỏ dạng đĩa
    • Các bệnh da khác không đáp ứng thỏa đáng với các steroid hiệu lực thấp hơn.

Chống chỉ định của thuốc Dermovate Cream 15g

  • Các nhiễm khuẩn da chưa được điều trị
  • Bệnh trứng cá đỏ Rosacea
  • Mụn trứng cá
  • Ngứa nhưng không viêm
  • Ngứa quanh hậu môn và vùng sinh dục
  • Viêm da quanh miệng
  • Quá mẫn với thuốc
  • Nhiễm virus
  • Nhiễm nấm
  • Bệnh vảy nến dạng mảng lan rộng
  • Chống chỉ định dùng Dermovate trong các bệnh da ở trẻ em dưới 12 tuổi, kể cả viêm da.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Dermovate Cream 15g

  • Cách dùng:
    • Sát khuẩn tay và vệ sinh sạch sẽ vùng da bị bệnh trước khi bôi thuốc.
    • Sử dụng một lượng thuốc vừa đủ và thoa nhẹ một lớp mỏng để thuốc phủ kín lên bề mặt da bị bệnh.
    • Nếu dùng kem làm mềm da, cần đợi 30 phút để thuốc thấm hoàn toàn.
    • Rửa sạch tay sau khi bôi thuốc.
    • Không băng kín trừ khi có chỉ định của bác sĩ vì có thể làm tăng sự hấp thu thuốc vào cơ thể gây tác dụng không mong muốn.
  • Liều dùng
    • Liều dùng thông thường tối đa khoảng 50g/tuần, dùng 1-2 lần/ ngày. Sử dụng trong vòng 2-4 tuần. Không kéo dài thời gian điều trị quá 4 tuần.
    • Người lớn, trẻ em trên 12 tuổi:
      • Thoa một lớp mỏng, vừa đủ để phủ kín hoàn toàn vùng da bị bệnh 2-3 lần/ngày cho tới 4 tuần. Sau khi tình trạng được cải thiện, giảm số lần sử dụng hoặc chuyển sang điều trị bằng thuốc Steroid có hiệu lực thấp hơn.
      • Bệnh da dai dẳng khó chữa, bệnh nhân hay bị tái phát: khi đã điều trị hiệu quả một đợt cấp, cần cân nhắc dùng liều ngắt quãng (2 lần/ tuần, không băng kín) để làm giảm tần suất tái phát.
    • Người cao tuổi:
      • Nên sử dụng lượng thuốc tối thiểu trong thời gian điều trị ngắn nhất để tránh các tác dụng không mong muốn do sự suy giảm chức năng gan thận làm giảm khả năng thải trừ của thuốc.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Dermovate Cream 15g

  • Thận trọng khi sử dụng Dermovate Cream 15g ở bệnh nhân có tiền sử quá mẫn tại chỗ với corticosteroid hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc. Các phản ứng quá mẫn tại chỗ (xem Tác dụng không mong muốn) có thể tương tự các triệu chứng của bệnh đang điều trị.
  • Biểu hiện tăng cortisol (hội chứng Cushing) và sự ức chế thuận nghịch trục dưới đồi tuyến yên tuyến thượng thận (HPA), dẫn tới thiếu glucocorticosteroid, có thể xảy ra ở một vài bệnh nhân do tăng hấp thu toàn thân steroid dùng tại chỗ. Nếu phát hiện thấy một trong các biểu hiện trên, ngừng dùng thuốc dần dần bằng cách giảm số lần bôi hoặc thay thế bằng corticosteroid có hiệu lực thấp hơn. Ngừng thuốc đột ngột có thể dẫn đến thiếu glucocorticosteroid (xem Tác dụng không mong muốn).
  • Các yếu tố nguy cơ làm tăng tác dụng toàn thân bao gồm:
    • Hiệu lực và công thức của steroid tại chỗ
    • Thời gian phơi nhiễm với thuốc
    • Bôi thuốc trên diện rộng
    • Bôi trên vùng da bị băng kín (ví dụ vùng da bị gấp hoặc bị băng kín (ở trẻ em tã lót có thể gây tác dụng như khi băng kín))
    • Tăng hydrat hóa lớp sừng
    • Bôi trên vùng da mỏng như da mặt
    • Bôi trên vùng da bị rách hoặc các trường hợp khác khi hàng rào bảo vệ da bị tổn thương
    • Trẻ em có thể hấp thu một phần corticosteroid dùng tại chỗ nhiều hơn so với người lớn và do đó dễ gặp tác dụng không mong muốn toàn thân hơn. Điều này là do trẻ em có hàng rào bảo vệ da còn non nớt và tỷ lệ diện tích bề mặt so với cân nặng cao hơn người lớn.
  • Trẻ em
    • Trẻ em dễ bị teo da khi dùng corticosteroid tại chỗ. Nếu cần dùng DERMOVATE cho trẻ em, khuyến cáo nên giới hạn điều trị chỉ trong vài ngày và kiểm tra hàng tuần.
  • Nguy cơ nhiễm trùng do băng kín
    • Điều kiện ấm, ẩm tại các nếp gấp của da hoặc khi da bị băng kín tạo thuận lợi cho sự nhiễm khuẩn. Cần làm sạch da trước khi băng kín.
  • Điều trị vảy nến
    • Thận trọng khi dùng corticosteroid tại chỗ khi điều trị bệnh vảy nến vì đã có báo cáo một số trường hợp tái phát, tăng dung nạp, nguy cơ vảy nến mụn mủ toàn thân và tăng độc tính toàn thân hoặc tại chỗ do hàng rào bảo vệ da bị tổn thương. Nếu dùng để điều trị vảy nến, điều quan trọng là cần phải theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
  • Nhiễm khuẩn kèm theo
    • Nên dùng kháng sinh thích hợp khi các tổn thương viêm đang điều trị bị nhiễm trùng. Khi nhiễm trùng lan rộng cần ngừng bôi corticosteroid tại chỗ và dùng kháng sinh thích hợp.
  • Vết loét mạn tính ở chân
    • Corticosteroid tại chỗ đôi khi được sử dụng để điều trị viêm da quanh vết loét mạn tính ở chân. Tuy nhiên, việc sử dụng này có thể làm tăng xảy ra các phản ứng quá mẫn và nguy cơ nhiễm trùng tại chỗ.
  • Bôi thuốc trên mặt
    • Không nên bôi thuốc trên mặt vì da vùng này dễ bị teo. Nếu sử dụng trên mặt, nên giới hạn điều trị chỉ trong vòng vài ngày.
  • Bôi thuốc trên mí mắt
    • Nếu bôi thuốc vào mí mắt, cần thận trọng để thuốc không vào mắt vì tiếp xúc nhiều lần có thể dẫn tới đục thủy tinh thể và glaucoma.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thai kì
    • Thông tin về các tác dụng tiêu cực ở phụ nữ có thai còn hạn chế. Tuy nhiên, các thí nghiệm trên động vật mang thai cho thấy có thể gây bất thường đối với sự phát triển bào thai. Vì vậy phụ nữ có thai không nên sử dụng thuốc.
  • Cho con bú
    • Hiện nay chưa có báo cáo về việc hấp thu toàn thân ở phụ nữ đang cho con bú, vì vậy chưa thể biết thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ hay không. Phụ nữ đang cho con bú chỉ sử dụng khi hiệu quả vượt trội nguy cơ và theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không dùng thuốc bôi vào vùng bầu vú để tránh trẻ nuốt phải thuốc.
  • Khả năng sinh sản
    • Không có dữ liệu đánh giá ảnh hưởng của corticosteroid tại chỗ lên khả năng sinh sản ở người. Theo một thí nghiệm trên chuột cống, Clobetasol tiêm dưới da không ảnh hưởng đến sự giao phối; tuy nhiên, ở liều cao nhất khả năng sinh sản bị giảm.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Dermovate Cream 15g gây tác dụng phụ gì?

  • Bệnh nhân có cảm giác nóng, rát trên bề mặt da.
  • Cảm giác châm chích, cảm giác kiến bò trên bề mặt da.
  • Những triệu chứng dị ứng trên bề mặt như ngứa ngáy, teo da, nứt da.
  • Một số trường hợp có kèm theo viêm nang lông, phát ban dạng mụn.
  • Giảm sắc tố cũng là một trong những ảnh hưởng không mong muốn khi sử dụng Dermovate® Cream.
  • Một số trường hợp bệnh nhân sau điều trị các vấn đề về da liệu cũng có thể dẫn đến một số vấn đề ngoài da khác như viêm da dị ứng.

Tương tác của Dermovate Cream 15g

  • Dermovate tương tác với các thuốc ức chế men CYP3A4 như itraconazole, ritonavir,…Nếu dùng chung với các thuốc này có nguy cơ dẫn đến sự phơi nhiễm toàn thân do ức chế chuyển hoá corticosteroid. Mức độ tương tác phụ thuộc vào đường dùng, liều dùng, của corticosteroid và hiệu lực của thuốc ức chế CYP3A4.

Phải làm gì khi Quên liều, quá liều thuốc Dermovate cream

  • Quên liều:
    • Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
  • Quá liều
    • Triệu chứng quá liều Dermovate
      • Dermovate dùng tại chỗ có thể được hấp thu một lượng đủ để gây tác dụng toàn thân.
      • Quá liều cấp tính hầu như không xảy ra, tuy nhiên, trong trường hợp quá liều mạn tính hoặc lạm dụng thuốc, các biểu hiện tăng cortisol có thể xảy ra (xem Tác dụng không mong muốn).
    • Điều trị quá liều Dermovate
      • Trong trường hợp quá liều, nên ngừng sử dụng Dermovate dần dần bằng cách giảm số lần dùng thuốc hoặc thay thế bằng một corticosteroid có hiệu lực thấp hơn do có nguy cơ thiếu glucocorticosteroid.
      • Các kiểm soát chuyên sâu hơn nên dựa theo chỉ định lâm sàng hoặc khuyến cáo của trung tâm chống độc quốc gia, nếu có.

Cách bảo quản 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Dermovate Cream 15g giá bao nhiêu?

  • Thuốc Dermovate Cream 15g có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Dermovate Cream 15g mua ở đâu?

Thuốc Dermovate Cream 15g hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Dermovate Cream 15g - Thuốc điều trị viêm da, vẩy nến hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB