Anoro Ellipta 62.5/25mcg - Thuốc hít điều trị giãn phế quản

770,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-26 00:53:25

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN3-232-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Umeclidinium (dạng bromide+ Vilanterol (dạng trifenatate) 62.5mcg+ 25mcg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Glaxo Operations UK Limited (trading as Glaxo Wellcome Operations)
Xuất xứ:
Anh
Đóng gói:
Hộp 1 dụng cụ hít chứa 30 liều hít.
Dạng bào chế:
Thuốc bột hít phân liều

Video

Anoro Ellipta 62.5/25mcg là thuốc gì?

  • Anoro Ellipta là thuốc dùng trong các bệnh về hô hấp như giãn phế quản, điều trị tắc nghẽn phổi mãn tính. Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg được hãng dược GO nổi tiếng toàn thới giới của Anh sản xuất với số đăng kí VN3-232-19. Cùng Ungthutap.com tìm hiểu về công dụng, thành phần và hiệu quả của thuốc bên dưới nhé.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Umeclidinium (dạng bromide)+ Vilanterol (dạng trifenatate)

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị tắc nghẽn đường hô hấp, adrenergic phối hợp với thuốc kháng cholinergic.

  • Tên thương mại: Anoro Ellipta.

  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột hít phân liều.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 dụng cụ hít chứa 30 liều hít.

  • Xuất xứ: Anh.

Thành phần – hàm lượng

  • Umeclidinium (dạng bromide - 62.5mcg

  • Vilanterol (dạng trifenatate) - 25mcg

  • Tá dược vừa đủ

Đặc tính dược lực học

  • Umeclidinium/vilanterol là 1 sự phối hợp chất đối kháng thụ thể muscarinic tác dụng kéo dài/chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài dạng hít (LAMA/LABA). Sau khi hít, cả hai thành phần tác động tại chỗ trên đường dẫn khí, làm giãn phế quản bằng các cơ chế riêng biệt.

  • Umeclidinium: Umediclinium là một chất đối kháng thụ thể muscarinic tác dụng kéo dài (cũng được xem như là một chất kháng cholinergic). Nó là một dẫn xuất quinuclidine, chất đối kháng thụ thể muscarinic có hoạt tính trên nhiều loại thụ thể muscarinic. Umeclidinium có tác động giãn phế quản bằng cách ức chế cạnh tranh sự gắn kết của acetylcholine với các thụ thể muscarinic trên cơ trơn đường dẫn khí. Umeclidinium có khả năng đảo nghịch chậm tại thụ thể muscarinic M3 ở người trên in vitro và có tác động kéo dài trên in vivo khi được đưa trực tiếp đến phổi trong các mô hình tiền lâm sàng.

  • Vilanterol: Vilanterol là một chất chủ vận beta2-adrenergic, có tác dụng chọn lọc và kéo dài (chủ vận beta2).

Đặc tính dược động học

Hấp thu

  • Umeclidinium: Sau khi sử dụng umeclidinium dạng hít ở người tình nguyện khỏe mạnh, Cmax đạt được từ phút thứ 5 đến phút thứ 15. Sinh khả dụng tuyệt đối của umeclidinium dạng hít trung bình khoảng 13% liều thuốc, với sự hấp thu qua đường miệng không đáng kể.

  • Vilanterol: Sau khi sử dụng vilanterol dạng hít ở người tình nguyện khỏe mạnh, Cmax đạt được từ phút thứ 5 đến phút thứ 15. Sinh khả dụng tuyệt đối của vilanterol dạng hít là 27%, với sự hấp thu qua đường miệng không đáng kể.

Phân bố

  • Umeclidinium: Sau khi dùng đường tĩnh mạch cho các đối tượng khỏe mạnh, thể tích phân bố trung bình là 86 lít. Sự gắn kết với protein trong huyết tương người trung bình là 89% trên in vitro.

  • Vilanterol: Sau khi dùng đường tĩnh mạch cho các đối tượng khỏe mạnh, thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 165 lít. Sự gắn kết với protein trong huyết tương người trung bình là 94% trên in vitro.

Chuyển hóa

  • Umeclidinium: Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng umeclidinium được chuyển hóa chủ yếu qua cytochrome P450 2D6 (CYP2D6) và là cơ chất cho kênh vận chuyển P-glycoprotein (P-gp).

  • Vilanterol: Các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng vilanterol được chuyển hóa chủ yếu qua cytochrome P450 3A4 (CYP3A4) và là cơ chất cho kênh vận chuyển P-gp. Con đường chuyển hóa chính là O-dealkylation thành các chất chuyển hóa có hoạt tính chủ vận beta 1 và beta 2 suy giảm đáng kể.

Thải trừ

  • Umeclidinium: Độ thanh thải huyết tương sau khi dùng đường tĩnh mạch là 151 lít/giờ. Sau khi dùng đường tĩnh mạch, khoảng 58% liều dùng được đánh dấu phóng xạ (hoặc 73% hoạt độ phóng xạ được tìm thấy) được bài tiết qua phân vào lúc 192 giờ sau liều dùng.

  • Vilanterol: Độ thanh thải huyết tương của vilanterol sau khi dùng đường tĩnh mạch là 108 lít/giờ. Sau khi dùng đường miệng vilanterol được đánh dấu phóng xạ, kỹ thuật cân bằng khối lượng ghi nhận được 70% liều đánh dấu phóng xạ trong nước tiểu và 30% trong phân.

Công dụng – chỉ định của thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg

Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg với sự kết hợp hoàn hảo của Umeclidinium (dạng bromide)+ Vilanterol (dạng trifenatate) được chỉ định:

  •  Điều trị duy trì giãn phế quản để làm giảm các triệu chứng ở người lớn bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).

Chống chỉ định của thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg

Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân dị ứng nặng với protein-sữa.

  • Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần dược chất và bất kỳ tá dược nào.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg dạng hít qua miệng theo liều.

    • Khi đã sẵn sàng sử dụng thuốc, trượt nắp đậy xuống cho đến khi nghe thấy tiếng click. Lúc này, cửa sổ đếm thuốc sẽ tự động giảm xuống 1 số. Thuốc đã sẵn sàng để hít.

    • Người bệnh thở ra hết mức có thể (nhưng không thở vào miệng bình hít). Sau đó ngậm môi kín vào miệng bình. Hít vào thật sâu và đều đặt. Sau đó nín thở càng lâu càng tốt (ít nhất 3 – 4 giây).

    • Lấy ống hít ra khỏi miệng. Thở ra chậm và nhẹ nhàng.

    • Trượt nắp đậy lên trên xa nhất có thể, che miệng ống ngậm.

  • Liều dùng của thuốc Anoro Ellipta
    • Người lớn: Liều được khuyến cáo và là liều tối đa là một liều hít Anoro Ellipta 62,5/25 mcg, 1 lần/ngày.

    • Trẻ em: Dựa vào chỉ định của sản phẩm, việc sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi là không phù hợp

    • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân trêm 65 tuổi.

    • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận.

    • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở các bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Việc sử dụng Anoro Ellipta chưa được nghiên cứu trên các bệnh nhân suy gan nặng, do vậy nên được sử dụng thận trọng.

    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg

  • Chất chủ vận beta2-adrenergic tác dụng kéo dài (LABA), chẳng hạn như vilanterol, làm tăng nguy cơ tử vong ở bệnh nhân hen. Một thử nghiệm đối chứng giả dược với một LABA khác (salmeterol) cũng đã cho thấy sự gia tăng các trường hợp tử vong do hen. Tác động này của salmeterol được xem là tác dụng nhóm của tất cả LABA.

  • Việc sử dụng Anoro Ellipta chưa được nghiên cứu ở các bệnh nhân hen, và không được khuyến cáo dùng cho nhóm bệnh nhân này.

  • Chất chủ vận beta2-adrenergic có thể làm giảm kai huyết đáng kể ở một số bệnh nhân, có khả năng gây ra các tác động tim mạch bất lợi.

  • Thuốc này có chứa lactose. Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng umeclidinium/vilanterol ở những bệnh nhân bị rối loạn co giật hoặc nhiễm độc giáp, và ở những bệnh nhân thường không đáp ứng với chất chủ vận beta2-adrenergic.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không có hoặc có dữ liệu hạn chế về việc sử dụng Anoro Ellipta ở phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính trên cơ quan sinh sản sau khi dùng vilanterol hít. Chỉ nên sử dụng Anoro Ellipta trong thai kỳ nếu lợi ích mong đợi cho người mẹ vượt trội nguy cơ có thể có với thai.

  • Thời kỳ cho con bú: Chưa biết liệu umeclidinium hay vilanterol có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, các chất chủ vận beta2 khác đã được phát hiện trong sữa mẹ. Nguy cơ đối với trẻ sơ sinh/trẻ nhỏ bú sữa mẹ không thể được loại trừ.

  • Nên xem xét lợi ích của việc bú sữa mẹ đối với trẻ và lợi ích của việc điều trị đối với mẹ để quyết định ngừng cho trẻ bú mẹ hoặc ngừng liệu pháp Anoro Ellipta.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Umeclidinium/vilanterol không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

  • Có thể sử dụng thuốc Anoro Ellipta ở trên những đối tượng này.

Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg gây tác dụng phụ gì?

  • Một số tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Anoro Ellipta là:

  • Đau họng có thể kèm với sổ mũi hoặc không.

  • Ho, táo bón, khô miệng.

  • Tiểu buốt, tiểu rắt, nhiễm trùng hô hấp trên, đau và kích ứng ở phía sau họng.

  • Tác dụng phụ ít gặp hơn bao gồm nhịp tim nhanh.

  • Hồi hộp đánh trống ngực, lo lắng, rung tay, thay đổi vị giác, nổi ban đỏ.

Tương tác của thuốc Anoro Ellipta

  • Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.

  • Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thuốc Anoro Ellipta quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Anoro Ellipta cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Việc sử dụng quá liều Anoro Ellipta sẽ có khả năng gây ra các dấu hiệu và triệu chứng do tác dụng của các thành phần riêng rẽ, tương tự như các tác dụng không mong muốn đã được biết của thuốc đối kháng muscarinic dạng hít (như khô miệng, rối loạn điều tiết thị giác và nhịp tim nhanh) và các tác dụng không mong muốn ghi nhận được khi quá liều các thuốc chủ vận beta2 khác (như run, đau đầu và nhịp tim nhanh).

  • Xử trí:

  • Không có biện pháp điều trị đặc hiệu nào khi quá liều Anoro Ellipta. Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân nên được điều trị hỗ trợ với sự theo dõi thích hợp khi cần thiết.

  • Các biện pháp tiếp theo nên tuân theo chỉ định trên lâm sàng hoặc khuyến cáo của trung tâm chống độc Quốc gia, nếu có.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản Anoro Ellipta

  • Bảo quản thuốc Anoro Ellipta ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg là bao nhiêu?

  • Thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973 998 288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Anoro Ellipta 62.5/25mcg tại Ung Thư TAP bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên websitehttps://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Câu hỏi thường gặp

  • Anoro Ellipta 62.5/25mcg - Thuốc hít điều trị giãn phế quản có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB