CKDCipol-N oral solution 50ml là thuốc gì?
CKDCipol-N oral solution 50ml là thuốc được nghiên cứu dựa theo thành phần chính là Cyclosporin. Thuốc CKDCipol-N oral solution 50ml được chỉ định dùng trong ghép tạng đặc, ghép tủy xương, viêm màng bồ đào nội sinh, chứng thận hư.
Thông tin cơ bản
Hoạt chất chính:Cyclosporin
Phân dạng thuốc: Thuốc trị bệnh lý
Tên thương mại:CKDCipol-N oral solution 50ml
Phân dạng bào chế: Viên nang mềm.
Cách đóng gói sản phẩm:Hộp 1 chai 50ml và một kim bơm đong thuốc.
NSX/Xuất xứ: Suheung Capsule Pharmaceutical Co., Ltd.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Cyclosporin 50ml.
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc CKDCipol-N oral solution 50ml
Thuốc CKDCipol-N oral solution 50ml có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Chống chỉ định của thuốc CKDCipol-N oral solution 50ml
Không sử dụng CKDCipol-N oral solution 50ml ở trường hợp nào?
Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh mắc bệnh viêm khớp dạng thấp.
Người bệnh mắc bệnh vảy nến có chức năng thận không bình thường, tăng huyết áp không được kiểm soát, hoặc các bệnh ác tính.
Cách dùng - liều dùng của thuốc CKDCipol-N oral solution 50ml
Cách dùng:
Thuốc dùng đường uongs.
Ngoài ra, người bệnh nên dùng cùng với thức ăn, cắn nuốt cả nang thuốc.
Đặc biệt hơn, người bệnh không nên dùng chung với nước bưởi.
Liều dùng:
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc CKDCipol-N oral solution 50ml
Chỉ dùng cyclosporin dưới sự giám sát của thầy thuốc có kinh nghiệm về liệu pháp giảm miễn dịch. Việc điều trị người bệnh khi bắt đầu hoặc mỗi khi có thay đổi lớn trong liệu pháp cyclosporin phải được thực hiện trong bệnh viện có trang bị phương tiện xét nghiệm và hồi sức đầy đủ.
Mặc dù cyclosporin dùng phối hợp với corticosteroid, không nên dùng cyclosporin đồng thời với những thuốc giảm miễn dịch khác vì tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và nguy cơ u lympho.
Vì nguy cơ phản vệ, chỉ truyền tĩnh mạch cyclosporin cho người bệnh không dung nạp dạng thuốc uống. Phải theo dõi cần thận biểu hiện dị ứng ở người được truyền tĩnh mạch cyclosporin.
Khi truyền tĩnh mạch cyclosporin, phải sẵn sàng trợ giúp hô hấp, các biện pháp hồi sức khác và các thuốc Khi cần thiết, phải điều chỉnh liều để tránh ngộ độc do nồng độ thuốc cao trong máu hoặc huyết tương, hoặc dự phòng sự thải loại mảnh ghép có thể xảy ra do nồng độ thuốc thấp.
Việc theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu hoặc huyết tương đặc biệt quan trọng ở những người được ghép gan đồng loại, vì sự hấp thu thuốc ở những người này có thể thất thường.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Chỉ dùng cyclosporin trong thời kỳ mang thai khi lợi ích dự kiến trội hơn nguy cơ có thế xảy ra với thai nhi.
Cyclosporin được phân bố trong sữa. Vì có thể có tác dụng bất lợi nghiêm trọng với trẻ bú sữa mẹ, tránh không cho con bú khi người mẹ đang dùng cyclosporin.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc CKDCipol-N oral solution 50ml
Thường gặp:
Tim mạch: tăng huyết áp.
Da: Rậm lông, trứng cá.
Tiêu hóa: Phì đại lợi, khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn.
Thần kinh – cơ và xương: Run, co cứng cơ chân.
Thận: Độc hại thận.
Hệ thần kinh trung ương: Co giật, nhức đầu.
Ít gặp:
Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, cảm giác ấm, đỏ bừng.
Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm Magie huyết, tăng Acid Uric huyết.
Tiêu hóa: Viêm tụy.
Gan: Độc hại gan.
Thần kinh- cơ và xương: Viêm cơ, dị cảm.
Hô hấp: Suy hô hấp, viêm xoang.
Khác: Phản vệ, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, và nhạy cảm với các mức cực độ về nhiệt độ.
Tương tác với thuốc khác
Nồng độ cyclosporin trong dịch sinh học có thể thay đổi do thuốc hoặc thức ăn (ví dụ, nước ép bưởi) tác dụng trên cytochrom P450 3A (CYP 3A) ở gan.
Thuốc làm giảm nồng độ cyclosporin gom carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampin, isoniazid.
Thuốc làm tăng nồng độ cyclosporin azithromycin, clarithromycin, diltiazem, erythromycin, fluconazol, itraconazol, ketoconazol, nicardipin, verapamil.
Thuốc làm tăng tác dụng độc hại thận của cyclosporin là aminoglycosid, amphotericin B, acyclovir.
Dùng đồng thời cyclosporin và lovastatin có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn bao gồm viêm cơ, đau cơ, tiêu hủy cơ vân, suy thận cấp.
Dùng đồng thời với nifedipin làm tăng nguy cơ tăng sản lợi.
Dùng đồng thời với thuốc ức chế miễn dịch khác làm tăng nguy cơ u Lympho và nhiễm khuẩn.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều
Quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
Thuốc CKDCipol-N oral solution 50ml có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản CKDCipol-N oral solution 50ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
CKDCipol-N oral solution 50ml giá bao nhiêu?
- CKDCipol-N oral solution 50ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
CKDCipol-N oral solution 50ml mua ở đâu?
CKDCipol-N oral solution 50ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân