CKDCipol - N 25mg - Thuốc dùng trong ghép tạng của Hàn Quốc

14,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-11 15:08:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18193-14 Có CV 6467/QLD-ĐK gia hạn 19/09/2020
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cyclosporin 25mg
Công ty đăng ký:
Suheung Co., Ltd

Video

CKDCipol - N 25mg là thuốc gì?

  • CKDCipol - N 25mg được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên hoạt chất chính là Cyclosporin, thuốc đã được kiểm chứng và được bác sĩ khuyên dùng. CKDCipol - N 25mg được chỉ định dùng trong ghép tạng, thuốc được sản xuất tại Hàn Quốc, do Suheung Co., Ltd sản xuất.

Thông tin cơ bản của thuốc CKDCipol - N 25mg

  • Hoạt chất chính: Cyclosporin.

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc ghép tạng.

  • Tên thương mại: CKDCipol - N 25mg.

  • Phân dạng bào chế: Viên nang.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 5 viên.

  • Xuất xứ: Suheung Co., Ltd.

Thành phần – hàm lượng của thuốc CKDCipol - N 25mg

  • Cyclosporin 25mg.

  • Ngoài ra, còn có các tá dược khác, bao gồm: Medium Chain Triglyceride, Mono- and Diglycerides, Linoleoyl Polyoxylglycerides, Polyoxyl 40 Hydrogenated Castor Oil, Poloxamer, Propylene Carbonate, dl – a —Tocopherol, Gelatin, Glycerin đậm đặc, dung dịch D-Sorbitol (70%), Ethyl Vanillin, Titan Oxid, Oxid sắt đen cho vừa đủ 1 viên.

Tác dụng – chỉ định của thuốc CKDCipol - N 25mg

Ghép tạng đặc:

  • Ngăn ngừa thải bỏ mảnh ghép sau khi ghép cùng loài các tạng như thận, gan, tim,phổi, hỗn hợp tim-phổi hoặc tụy tạng.

  • Điều trị thải loại mảnh ghép ở bệnh nhân trước đây đã dùng những thuốc ức chế miễn dịch khác.

Ghép tủy xương:

  • Ngăn ngừa sự thải mảnh ghép sau khi ghép tủy xương.

  • Ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ (GVHD).

Viêm màng bồ đào nội sinh:

  • Điều trị viêm màng bồ đào trung gian hoặc ở phía sau đe dọa thị giác có nguồn gốc không nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mà cách trị liệu quy ước đã thất bại hoặc gây nên những tác dụng phụ không thế chấp nhận được.

  • Điều trị viêm màng bồ đào Behcet kèm với những cơn viêm nhắc lại, bao gồm võng mạc.

Hội chứng thận hư:

  • Hội chứng thận hư phụ thuộc Steroid và kháng Steroid ở người lớn và trẻ em do các bệnh ở cầu thận như sang thương tối thiểu của bệnh thận, xơ cứng tiểu cầu thận khu trú từng phần hoặc viêm màng tiểu cầu thận.

  • CKDCipol-N có thể được dùng để tạo tác dụng thuyên giảm bệnh và duy trì bệnh ổn định.

  • Cũng có thể dùng để duy trì sự thuyên giảm do điều trị bằng Steroid, cho phép ngừng dùng Steroid.

  • Viêm khớp dạng thấp:

  • Điều trị viêm khớp dạng thấp nghiêm trọng, đang hoạt động.

Bệnh vảy nến:

  • Điều trị bệnh vảy nến nghiêm trọng ở bệnh nhân mà cách trị liệu thông thường không còn thích hợp hoặc mắt tác dụng.

Viêm da cơ địa:

  • Dùng CKDCipol-N ở bệnh nhân bị viêm da cơ địa nghiêm trọng khi cần đến điều trị toàn thân.

Chống chỉ định của thuốc CKDCipol - N 25mg

Chống chỉ định sử dụng thuốc CKDCipol - N 25mg ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Cyclosporin hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Người bệnh mắc bệnh viêm khớp dạng thấp.

  • Người bệnh mắc bệnh vảy nến có chức năng thận không bình thường, tăng huyết áp không được kiểm soát, hoặc các bệnh ác tính.

Cách dùng thuốc CKDCipol - N 25mg

  • Thuốc CKDCipol - N 25mg được bào chế ở dạng viên nang nên được dùng bằng đường uống.

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc CKDCipol - N 25mg

Ghép tạng đặc:

  • Điều trị với CKDCipol-N cần khởi đầu trong vòng 12 giờ trước khi phẫu thuật với liều 10-15mg/kg thể trọng, chia làm 2 lần.

  • Liều lượng này cần duy trì như liều hàng ngày, dùng trong 1-2 tuần sau khi phẫu thuật, trước khi giảm liều dần dần theo đúng với nồng độ của thuốc trong máu cho tới khi liều duy trì đạt khoảng 2-6 mg/kg, chia làm 2 lần dùng trong ngày.

  • Nếu dùng đồng thời với các chất ức chế miễn dịch khác (ví dụ với Corticoid hoặc là một phần của liệu pháp 3-4 loại thuốc), thì có thể dùng liều thấp hơn (ví dụ 3-6 mg/kg, chia làm 2 lần trong trị liệu khởi đầu).

  • Ở người không dung nạp Cyclosporine uống, có thể truyền tĩnh mạch liều bằng khoảng 1⁄3 liều uống trong 2-6 giờ hoặc lâu hơn. Phải ngừng truyền tĩnh mạch ngay khi người bệnh có thể dung nạp thuốc uống, và khuyến cáo các bệnh nhân chuyển sang dùng dạng uống càng sớm càng tốt.

Ghép tủy xương:

  • Người bệnh sẽ uống 12,5 – 15 mg/kg mỗi ngày từ ngày trước khi ghép cho tới 2 tuần sau phẫu thuật, rồi uống 12,5 mg/kg mỗi ngày trong 3 – 6 tháng, sau đó giảm dần liều uống (có thể dùng cho tới một năm sau khi ghép).

Viêm màng bồ đào nội sinh:

  • Để giúp làm thuyên giảm bệnh, trước hết cho bệnh nhân uống mỗi ngày 5 mg/kg, chia làm 2 lần, dùng cho tới khi thuyên giảm viêm, màng bồ đào hoạt động và cải thiện được thị lực.

  • Trong trường hợp kháng lại, có thể tăng liều tới mỗi ngày 7 mg/kg trong một thời gian có hạn định. Để đạt được sự thuyên giảm ban đầu, hoặc để chống lại các cơn viêm mắt, có thể dùng thêm Corticoid đường toàn thân với liều hàng ngày là 0,2-0,6 mg/kg Prednisone hoặc tương đương.

  • Nếu chỉ riêng CKDCipol-N chưa kiểm soát được đầy đủ tình trạng bệnh.

  • Đề điểu trị duy trì, cần giảm liều dần dần cho tới liều hữu dụng thấp nhất và liều này không vượt quá 5 mg/kg/ngày trong thời kỳ lui bệnh.

Hội chứng thận hư:

  • Đề làm thuyên giảm bệnh, liều khuyến cáo mỗi ngày là 5 mg/kg (với người lớn) và 6 mg/kg (với trẻ em), chia làm 2 lần uống, khi chức năng thận bình thường, trừ khi có Protein-niệu.

  • Với bệnh nhân suy chức năng thận, liều khởi đầu mỗi ngày không nên vượt quá 2,5 mg/kg/ngày.

  • Người bệnh nên phối hợp CKDCipol-N với liều thấp Corticoid dùng đường uống, nếu chỉ riêng CKDCipol-N tỏ ra không đủ hiệu lực, đặc biệt với bệnh nhân kháng Steroid.

  • Nếu sau 3 tháng điều trị như trên mà không có cải thiện thì nên ngừng dùng thuốc.

  • Các liều cần điều chỉnh theo cá thể bệnh nhân, tùy thuộc vào hiệu lực (Protein-niệu) và độ an toàn (trước hết là Creatinin-huyết thanh), nhưng không được vượt quá 5 mg/kg/ngày (ở người lớn) và 6mg/kg/ngày (ở trẻ em).

  • Để điều trị duy trì, cần giảm liều dần dần cho tới mức thấp nhất mà vẫn còn hiệu lực.

Viêm khớp dạng thấp:

  • Trong 6 tuần điều trị đầu tiên, liều khuyến cáo mỗi ngày là 3 mg/kg, uống làm 2 lần trong ngày.

  • Nếu chưa đủ hiệu lực, thì liều hàng ngày có thể tăng dần dần khi độ dung nạp cho phép, nhưng không được dùng quá 5 mg/kg mỗi ngày.

  • Để đạt được hiệu lực hoàn hảo, có thể cần kéo dài điều trị CKDCipol-N tới 12 tuần.

  • Để điều trị duy trì, liều lượng nên chuẩn độ theo cá thế bệnh nhân, căn cứ vào độ dung nap. Có thể phối hợp CKDCipol-N với liều thấp của Corticoid và/hoặc của thuốc chống viêm không Steroid.

  • Người bệnh cũng có thế phối hợp CKDCipol-N với liều thấp Methotrexate (dùng từng tuần lễ) ở bệnh nhân mà không có đáp ứng đầy đủ nếu chỉ dùng riêng Methotrexat, và dùng trước hết 2,5 mg/kg CKDCipol-N, chia làm 2 lần uống trong ngày, với sự lựa chọn tăng liều khi độ dung nạp cho phép.

Bệnh vẩy nến:

  • Do tính hay thay đổi của bệnh này, nên phải điều trị theo từng cá thể.

  • Để giúp làm thuyên giảm bệnh, liều khởi đầu khuyến cáo là mỗi ngày 2.5 mg/kg, uống chia làm 2 lần.

  • Nếu sau 1 tháng mà chưa có cải thiện bệnh, thì có thể tăng dẫn liều hàng ngày, nhưng không được vượt quá 5 mg/kg.

  • Cần ngừng điều trị với bệnh nhân mà không đáp ứng với các tổn thương vảy nến trong 6 tuần đùng với liều 5 mg/kg/ngày hoặc với bệnh nhân mà liều có hiệu lực không tương hợp với các chỉ dẫn đã quy định về độ an toàn.

  • Các liều khởi đầu mỗi ngày 5 mg/kg đã được chứng mình là đúng với bệnh nhân mà điều kiện đòi hỏi cải thiện nhanh. Một khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, thì có thể ngừng dùng CKDCipol-N và sẽ quản lý sự tái phát đến sau bằng cách bắt đầu lại CKDCipol-N với liều có hiệu lực trước đó.

  • Với một số bệnh nhân, điều trị duy trì tiếp tục có thế cần thiết.

  • Đề điều trị duy trì, liều lượng cần điều chỉnh theo cá thể với mức liều thấp nhất có hiệu lực và không nên vượt quá mỗi ngày 5 mg/kg.

Viêm da cơ địa:

  • Do tính hay thay đổi của bệnh này, nên phải điều trị theo từng cá thể.

  • Khoảng liều khuyến cáo là mỗi ngày 2,5-5 mg/kg, uống chia làm 2 lần. Nếu liều khởi đầu mỗi ngày là 2,5 mg/kg không đạt đáp ứng mong muốn trong 2 tuần điều trị, thì liều hàng ngày nên tăng nhanh tới tối đa là 5 mg/kg.

  • Trong các trường hợp nghiêm trọng, thì sự kiểm soát nhanh và đầy đủ của bệnh này sẽ dễ đạt hơn, nếu dùng liều khởi đầu mỗi ngày là 5 mg/kg.

  • Một khi đã đạt được đáp ứng mong muốn, thì có thể giảm liều dần dần và, nếu có thể, nên ngừng dùng thuốc.

  • Có thể quản lý sự tái phát tiếp theo của bệnh bằng một liệu trình tiếp tục của Cyclosporin

  • Mặc dù liệu trình 8 tuần lễ có thể đủ để tạo tác dụng lui bệnh, nhưng kéo dài 1 năm cũng cho thấy có hiệu lực và dung nạp tốt, miễn là cần tuân thủ các chỉ dẫn về theo dõi.

Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc CKDCipol - N 25mg

  • Chỉ dùng cyclosporin dưới sự giám sát của thầy thuốc có kinh nghiệm về liệu pháp giảm miễn dịch. Việc điều trị người bệnh khi bắt đầu hoặc mỗi khi có thay đổi lớn trong liệu pháp cyclosporin phải được thực hiện trong bệnh viện có trang bị phương tiện xét nghiệm và hồi sức đầy đủ. 

  • Mặc dù cyclosporin dùng phối hợp với corticosteroid, không nên dùng cyclosporin đồng thời với những thuốc giảm miễn dịch khác vì tăng nguy cơ nhiễm khuẩn và nguy cơ u lympho. 

  • Vì nguy cơ phản vệ, chỉ truyền tĩnh mạch cyclosporin cho người bệnh không dung nạp dạng thuốc uống. Phải theo dõi cần thận biểu hiện dị ứng ở người được truyền tĩnh mạch cyclosporin. 

  • Khi truyền tĩnh mạch cyclosporin, phải sẵn sàng trợ giúp hô hấp, các biện pháp hồi sức khác và các thuốc Khi cần thiết, phải điều chỉnh liều để tránh ngộ độc do nồng độ thuốc cao trong máu hoặc huyết tương, hoặc dự phòng sự thải loại mảnh ghép có thể xảy ra do nồng độ thuốc thấp. 

  • Việc theo dõi nồng độ cyclosporin trong máu hoặc huyết tương đặc biệt quan trọng ở những người được ghép gan đồng loại, vì sự hấp thu thuốc ở những người này có thể thất thường.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng CKDCipol - N 25mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc CKDCipol - N 25mg trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng CKDCipol - N 25mg với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc CKDCipol - N 25mg gây tác dụng phụ gì?

Thường gặp:

  • Tim mạch: tăng huyết áp.

  • Da: Rậm lông, trứng cá.

  • Tiêu hóa: Phì đại lợi, khó chịu ở bụng, buồn nôn, nôn.

  • Thần kinh – cơ và xương: Run, co cứng cơ chân.

  • Thận: Độc hại thận.

  • Hệ thần kinh trung ương: Co giật, nhức đầu.

Ít gặp:

  • Tim mạch: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, cảm giác ấm, đỏ bừng.

  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm Magie huyết, tăng Acid Uric huyết.

  • Tiêu hóa: Viêm tụy.

  • Gan: Độc hại gan.

  • Thần kinh- cơ và xương: Viêm cơ, dị cảm.

  • Hô hấp: Suy hô hấp, viêm xoang.

  • Khác: Phản vệ, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, và nhạy cảm với các mức cực độ về nhiệt độ. 

Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của CKDCipol - N 25mg với sản phẩm khác

  • Nồng độ cyclosporin trong dịch sinh học có thể thay đổi do thuốc hoặc thức ăn (ví dụ, nước ép bưởi) tác dụng trên cytochrom P450 3A (CYP 3A) ở gan. 

  • Thuốc làm giảm nồng độ cyclosporin gom carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifampin, isoniazid. 

  • Thuốc làm tăng nồng độ cyclosporin azithromycin, clarithromycin, diltiazem, erythromycin, fluconazol, itraconazol, ketoconazol, nicardipin, verapamil. 

  • Thuốc làm tăng tác dụng độc hại thận của cyclosporin là aminoglycosid, amphotericin B, acyclovir. 

  • Dùng đồng thời cyclosporin và lovastatin có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn bao gồm viêm cơ, đau cơ, tiêu hủy cơ vân, suy thận cấp. 

  • Dùng đồng thời với nifedipin làm tăng nguy cơ tăng sản lợi. 

  • Dùng đồng thời với thuốc ức chế miễn dịch khác làm tăng nguy cơ u Lympho và nhiễm khuẩn.
  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc CKDCipol - N 25mg và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc CKDCipol - N 25mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc CKDCipol - N 25mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc CKDCipol - N 25mg và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc CKDCipol - N 25mg.

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc CKDCipol - N 25mg

  • Bảo quản thuốc CKDCipol - N 25mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc CKDCipol - N 25mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc CKDCipol - N 25mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc CKDCipol - N 25mg mua ở đâu?

Thuốc CKDCipol - N 25mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về CKDCipol - N 25mg

Video hướng dẫn sử dụng CKDCipol - N 25mg


Câu hỏi thường gặp

  • CKDCipol - N 25mg - Thuốc dùng trong ghép tạng của Hàn Quốc có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB