Cephazomid 1g MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Cephazomid 1g MD Pharco là thuốc gì?
-
Cephazomid 1g MD Pharco là thuốc được lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký là VD-13450-10. Thuốc Cephazomid 1g MD Pharco được chỉ định dùng trong điều trị nhiễm khuẩn tai mũi họng, tiết niệu sinh dục, nhiễm khuẩn huyết, xương khớp, viêm nội tâm mạc.
Thông tin cơ bản của Cephazomid 1g MD Pharco
-
Hoạt chất chính: Cefradin.
-
Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn.
-
Tên thương mại: Cephazomid 1g MD Pharco.
-
Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm.
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ thuốc bột pha tiêm.
-
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Cefazolin natri tương ứng Cefazolin: 1g.
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Cephazomid 1g MD Pharco
Thuốc Cephazomid 1g MD Pharco có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
-
Nhiễm khuẩn tai mũi họng, phế quản, phổi, tiết niệu sinh dục.
-
Nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim.
-
Nhiễm khuẩn răng miệng, ngoài da, thanh mạc, xương khớp.
-
Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc.
-
Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu sinh dục.
-
Ðiều trị dự phòng: Sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỷ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Cephazomid 1g MD Pharco ở trường hợp nào?
-
Không dùng cho người mẫn cảm với thành phần của sản phẩm.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Cephazomid 1g MD Pharco
-
Cách sử dụng:
-
Dùng đường tiêm.
-
-
Liều dùng tham khảo:
-
Cefazolin được tiêm bắp sâu, tiêm chậm vào tĩnh mạch từ 3 - 5 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.
-
Liều thông thường dùng cho người lớn là 0,5 - 1 g, 6 - 12 giờ/lần. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ngày, mặc dù vậy trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng đã được dùng đến 12 g/ngày.
-
Liều sử dụng cho trẻ sơ sinh dưới 1 tháng tuổi là 20 mg/kg thể trọng, 8 - 12 giờ/lần. Vì tính an toàn của thuốc đối với trẻ đẻ non dưới 1 tháng tuổi chưa được nghiên cứu, do đó, không khuyến cáo sử dụng cefazolin cho các trẻ em này.
-
Trẻ em trên 1 tháng tuổi có thể dùng 25 - 50 mg/kg thể trọng/ngày chia làm 3 hoặc 4 lần/ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều có thể tăng lên tối đa 100 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 4 lần/ngày.
-
Dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm liều 1g trước khi phẫu thuật 0,5 - 1 giờ. Ðối với phẫu thuật kéo dài, tiêm tiếp liều 0,5 - 1 g trong khi phẫu thuật. Sau phẫu thuật tiêm liều 0,5 - 1 g, 6 - 8 giờ/lần trong 24 giờ hoặc trong 5 ngày cho một số trường hợp (như mổ tim hở và ghép cấy các bộ phận chỉnh hình).
-
Cần giảm liều cho người suy thận. Tuy nhiên mức giảm liều có nhiều khuyến cáo khác nhau. Có thể sử dụng liều đề xuất sau đây cho người lớn sau liều tấn công đầu tiên:
-
Người bệnh có độ thanh thải creatinin 55 ml/phút, dùng liều thông thường; độ thanh thải creatinin 35 - 54 ml/phút, dùng liều thông thường với thời khoảng giữa hai liều kéo dài ít nhất là 8 giờ; độ thanh thải creatinin 11 - 34 ml/phút, dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 12 giờ/lần; độ thanh thải creatinin £ 10 ml/phút, dùng 1/2 liều thông thường với thời khoảng 18 - 24 giờ/lần.
-
Pha dung dịch tiêm tùy theo cỡ lọ:Lọ 1 g chỉ nên pha loãng với nước cất tiêm.Lắc mạnh thuốc tiêm khi pha với dung môi.
-
Tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc theo hướng dẫn của bảng pha loãng ở trên.
-
Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục hay gián đoạn: Pha loãng tiếp cefazolin đã pha với 50 - 100 ml của một trong những dung môi tương hợp đã ghi ở mục: Dạng thuốc và hàm lượng.Một số phác đồ điều trị.
-
Viêm túi mật cấp: Amoxicilin hoặc ampicilin tiêm tĩnh mạch 1 g, 4 - 6 giờ/lần, cùng với gentamicin tiêm tĩnh mạch 4 - 5 mg/kg/ngày, liều độc nhất. Hoặc cefazolin tiêm bắp 500 mg - 1 g, 8 giờ/lần. (Tuy nhiên, cefazolin không tác dụng với Enterococcus faecalis).
-
Chấn thương cơ, xương và mô mềm, vết thương, nhát đâm: tác nhân gây nhiễm rất có thể là Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Clostridium perfringens và trực khuẩn Gram âm ưa khí. Dùng flucloxacilin tiêm tĩnh mạch 1 g, 4 giờ/lần, cùng với gentamicin tiêm tĩnh mạch 4 - 5 mg/kg thể trọng/ngày, tiêm 1 lần (người lớn) hoặc chia làm hai lần, 12 giờ/lần, cùng với metronidazol tiêm tĩnh mạch 500 mg, 12 giờ/lần. Hoặc cefazolin, tiêm tĩnh mạch 1 g, 6 giờ/lần cùng với metronidazol 500 mg, 12 giờ/lần.
-
Phẫu thuật đại tràng - trực tràng và cắt bỏ ruột thừa: Dùng metronidazol qua trực tràng 1 g, 2 - 4 giờ trước phẫu thuật cùng với cefazolin 1 g, tiêm bắp 1 giờ trước phẫu thuật hoặc tiêm tĩnh mạch khi gây tiền mê.
-
Cắt bỏ tử cung và triệt sản: Dùng tinidazol, uống 2 g, 6 - 12 giờ trước phẫu thuật hoặc dùng metronidazol qua trực tràng 1 g, 2 - 4 giờ trước phẫu thuật cùng với cefazolin tiêm tĩnh mạch 1 g vào thời gian gây tiền mê.
-
Mổ lấy thai: Có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, dùng metronidazol tiêm tĩnh mạch 500 mg, 30 phút trước phẫu thuật, cùng với cefazolin tiêm tĩnh mạch 1g vào thời gian tiền mê.
-
Cần áp dụng chính xác liều dùng thuốc Cephazomid 2g ghi trên bao bì, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ. Không tự ý tính toán, áp dụng hoặc thay đổi liều dùng.
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Cephazomid 1g MD Pharco
-
Đây là thuốc kê đơn, do đó nếu có thắc mắc gì, bạn hãy hỏi thêm bác sĩ chỉ định để được giải đáp.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.
-
Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Cephazomid 1g MD Pharco
-
Tiêu hoá (buồn nôn, nôn, ỉa chảy).
-
Phản ứng quá mẫn (ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson).
Tương tác của Cephazomid 1g MD Pharco với các thuốc khác
-
Dùng đồng thời probenecid uống sẽ cạnh tranh ức chế bài tiết của đa số các cephalosporin ở ống thận, làm tăng và kéo dài nồng độ của cephalosporin trong huyết thanh.
-
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
-
Quên liều
-
Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
-
-
Quá liều
-
Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
-
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
-
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:
-
Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc
-
Thuốc Cephazomid 1g MD Pharco có tốt không?
-
Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.
Hạn sử dụng
-
Xem trên bao bì.
Bảo quản
-
Bảo quản Cephazomid 1g MD Pharco ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Cephazomid 1g MD Pharco - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này