Cepemid 0,25/0,25 - Thuốc trị nhiễm trùng phụ khoa, tiết niệu

57,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-21 16:28:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29796-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Imipenem + Cilastatin - 0,25g + 0,25g
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân

Video

Cepemid 0,25/0,25 là thuốc gì?

  • Cepemid 0,25/0,25 có thành phần Imipenem + Cilastatin điều trị nhiễm trùng phụ khoa, tiết niệu sinh dục một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Cepemid 0,25/0,25 đã được kiểm chứng và được các y bác sĩ khuyên dùng

Thông tin cơ bản của thuốc Cepemid 0,25/0,25

  • Hoạt chất chính: Imipenem + Cilastatin

  • Phân loại hoạt chất: Điều trị nhiễm trùng phụ khoa

  • Tên thương mại: Cepemid 0,25/0,25

  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ loại dung tích 15ml

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Cepemid 0,25/0,25

  • Imipenem + Cilastatin - 0,25g + 0,25g

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Imipenem là một kháng sinh có phổ rất rộng thuộc nhóm beta - lactam

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:Cefadroxil được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa 

  • Phân bố: rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1,5 – 2 giờ. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. 

  • Chuyển hóa: Thuốc không bị chuyển hóa.

  • Thải trừ: Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo

Tác dụng – chỉ định của thuốc Cepemid 0,25/0,25

Thuốc Cepemid 0,25/0,25 với thành phần chính là Imipenem + Cilastatin được chỉ định dùng để:

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng, đường hô hấp dưới, phụ khoa, tiết niệu sinh dục, xương khớp, da và mô mềm. 

  • Viêm nội tâm mạc, nhiễm trùng huyết. 

Chống chỉ định của thuốc Cepemid 0,25/0,25 

Chống chỉ định sử dụng thuốc Cepemid 0,25/0,25 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

  • Khi dùng dung dịch pha loãng có lidocain hydroclorid, chế phẩm dùng tiêm bắp bị chống chỉ định đối với những người bệnh có tiền sử nhạy cảm đối với các thuốc gây tê thuộc loại amid, và những người bệnh bị sốc nặng hoặc bị blốc tim. 

Cách dùng thuốc Cepemid 0,25/0,25

  • Thuốc Cepemid 0,25/0,25 được bào chế ở dạng Thuốc bột pha tiêm nên được dùng bằng đường uống

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Cepemid 0,25/0,25

  • Người lớn:

  • Truyền tĩnh mạch: Nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa: 250 - 500 mg, cứ 6 - 8 giờ một lần (1 - 4 g mỗi ngày). Nhiễm khuẩn nặng do những vi khuẩn chỉ nhạy cảm mức độ vừa: 1 g cứ 6 - 8 giờ một lần. Liều tối đa hàng ngày 4 g hoặc 50 mg/kg thể trọng. Truyền liều 250 - 500 mg trong 20 - 30 phút; truyền liều 1 g trong 40 - 60 phút.

  • Tiêm bắp: Chỉ áp dụng với nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa: 500 - 750 mg, cứ 12 giờ một lần (Ghi chú: Liều 750 mg được dùng cho những nhiễm khuẩn trong ổ bụng và những nhiễm khuẩn nặng hơn ở đường hô hấp, da và phụ khoa). Không dùng tổng liều tiêm bắp quá 1,5 g một ngày; Cần tiêm sâu trong khối cơ lớn.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu lực của imipenem chưa được xác định đối với trẻ em, nhưng imipenem tiêm tĩnh mạch đã được sử dụng có hiệu quả, với liều: 12 - 25 mg/kg, 6 giờ một lần.

  • Trong trường hợp suy thận, giảm liều như sau: Độ thanh thải creatinin 30 - 70 ml/phút, cho 75% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin 20 - 30 ml/phút, cho 50% liều thường dùng; Độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút, cho 25% liều thường dùng.

  • Cho một liều bổ sung sau khi thẩm tách máu.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Cepemid 0,25/0,25

  • Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc con co giật đã xảy ra khi tiêm tĩnh mạch imipenem/cilastatin. Những tác dụng phụ này thường gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.

  • Cũng như đối với các kháng sinh khác, việc sử dụng kéo dài chế phẩm có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.  

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Cepemid 0,25/0,25 vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng Cepemid 0,25/0,25 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Xem xét giữa lợi ích và nguy cơ bằng việc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Cepemid 0,25/0,25

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để đảm bảo an toàn khi có nhu cầu sử dụng Cepemid 0,25/0,25

Sử dụng Cepemid 0,25/0,25 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Cepemid 0,25/0,25 gây tác dụng phụ gì?

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất là buồn nôn và nôn. Co giật có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao cho người bệnh có thương tổn ở hệ thần kinh trung ương và người suy thận. Người bệnh bị dị ứng với những kháng sinh beta-lactam khác có thể có phản ứng mẫn cảm khi dùng imipenem.

  • Thường gặp, ADR>1/100:

  • Buồn nôn, nôn, ỉa chảy; viêm tĩnh mạch 

  • Ít gặp, 1/100<ADR<1/1000:

  • Hạ huyết áp, đánh trống ngực; cơn động kinh; ban đỏ; viêm đại tràng màng giả; giảm bạch cầu trung tính (gồm cả mất bạch cầu hạt), tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu, thử nghiệm Coombs (+), giảm tiểu cầu, tăng thời gian prothrombin; tăng AST, ALT, phosphatase kiềm, và bilirubin; đau ở chỗ tiêm; tăng urê và creatinin huyết, xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

  • Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc 

Tương tác của Cepemid 0,25/0,25 với sản phẩm khác

  • Các kháng sinh beta-lactam và probenecid có thể làm tăng độc tính của imipenem/cilastatin. 

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Cepemid 0,25/0,25 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Cepemid 0,25/0,25 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Cepemid 0,25/0,25 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Cepemid 0,25/0,25 và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Cepemid 0,25/0,25

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Cepemid 0,25/0,25

  • Bảo quản thuốc Cepemid 0,25/0,25 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Cepemid 0,25/0,25 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Cepemid 0,25/0,25 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Cepemid 0,25/0,25 mua ở đâu?

Thuốc Cepemid 0,25/0,25​ hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Cepemid 0,25/0,25 - Thuốc trị nhiễm trùng phụ khoa, tiết niệu có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB