Captopril Stella 25mg - Thuốc điều trị cao huyết áp, suy tim

2,500 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-14 13:46:06

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27519-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Captopril 25mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - Chi nhánh 1
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Captopril Stella 25mg là thuốc gì?

  • Captopril Stella 25mg có dạng bào chế viên, chứa dược chất chính Captopril được biết đến là một loại thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim. Thuốc Captopril Stella 25mg đem lại hiệu quả ngay từ những liều sử dụng đầu tiên, vì vậy nhận được sự tin tưởng của các bác sĩ cũng như bệnh nhân.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Captopril 

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc tim mạch - huyết áp

  • Tên thương mại: Captopril Stella 25mg

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Hoạt chất: Captopril 25 mg
  • Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, acid stearic.

Công dụng – chỉ định của thuốc Captopril Stella 25mg

Thuốc Captopril Stella 25mg có tác dụng gì? dùng điều trị bệnh gì?

  • Tăng huyết áp
    • Điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. Trong trường hợp tăng huyết áp nặng, nên dùng thuốc này khi liệu pháp chuẩn không hiệu quả hoặc không phù hợp.
  • Suy tim sung huyết
    • Captopril được chỉ định để điều trị suy tim sung huyết. Nên dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, khi cần phối hợp với digitalis và thuốc chẹn beta.
    • Ở những bệnh nhân dùng liều trên 100 mg/ngày có thêm hoặc giảm một thuốc lợi tiểu, bệnh nhân suy thận nặng hoặc suy tim sung huyết nặng nên dùng captopril dưới sự giám sát của bác sĩ.
  • Nhồi máu cơ tim
    • Điều trị ngắn hạn (4 tuần): Captopril được chỉ định ở bệnh nhân đã ổn định lâm sàng trong vòng 24 giờ đầu của cơn nhồi máu.
    • Phòng ngừa lâu dài suy tim có triệu chứng: Captopril được chỉ định ở những bệnh nhân ổn định lâm sàng bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng (phân suất tống máu ≤ 40%) sau nhồi máu cơ tim để cải thiện sự sống còn, làm chậm sự khởi phát suy tim có triệu chứng, giảm nguy cơ nhập viện do suy tim, giảm nhồi máu cơ tim tái phát và thủ thuật tái thông mạch vành.
    • Trước khi bắt đàu điều trị, nên xác định chức năng tim bằng phương pháp xạ tâm thất ký hoặc siêu âm tim.
  • Bệnh thận do đái tháo đường typ I
    • Captopril được chỉ định trong bệnh đái tháo đường phụ thuộc insulin để điều trị bệnh thận do đái tháo đường với protein niệu cao (albumin niệu vi lượng > 30 mg/ngày). Captopril có thể ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh thận và giảm các biến cố lâm sàng liên quan như thẩm tách, ghép thận và tử vong.
    • Captopril có thể dùng riêng lẻ hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Chống chỉ định của thuốc Captopril Stella 25mg

Không sử dụng thuốc Captopril Stella 25mg ở những trường hợp nào?

  • Mẫn cảm với captopril và các thuốc ức chế ACE khác hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Tiền sử phù mạch có liên quan đến dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Phù mạch di truyền hoặc tự phát.
  • Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định).
  • Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên.
  • Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van 2 lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Điều trị kết hợp với thuốc chứa aliskiren trên bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận mức độ vừa và nặng (mức lọc cầu thận nhỏ hơn 60 ml/phút/1,73 m2).

Cách dùng - Liều dùng thuốc Captopril Stella 25mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Captopril Stella 25mg được bào chế ở dạng viên nên được dùng bằng đường uống. Có thể uống thuốc trước, trong và sau bữa ăn

    • Uống với một lượng nước lọc (nước ấm) vừa đủ. Không cắn vỡ, nhai, nghiền nát mà uống nguyên cả viên thuốc Captopril Stella 25mg

  • Liều dùng
    • Tăng huyết áp:

      • Khởi đầu với 25 – 50 mg/ngày, chia 2 lần.

      • Nếu cần, có thể tăng liều từng bước, với khoảng cách ít nhất 2 tuần, đến 100 – 150 mg/ngày chia 2 lần để đạt được huyết áp mục tiêu.

      • Bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt động mạnh (giảm thể tích máu, tăng huyết áp mạch máu thận, mất bù tim) bắt đầu với liều duy nhất 6,25 mg hoặc 12,5 mg, sau đó 2 lần/ngày. Liều có thể tăng dần đến 50 mg/ngày x 1 lần hoặc chia 2 lần, nếu cần tăng đến 100 mg/ngày x 1 lần hoặc chia 2 lần.

    • Suy tim sung huyết:

      • Khởi đầu với 6,25 – 12,5 mg x 2 lần/ngày hoặc 3 lần/ngày, điều chỉnh đến liều duy trì dựa trên đáp ứng, tình trạng lâm sàng và khả năng dung nạp của bệnh nhân đến tối đa 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần.

      • Nên tăng liều từng bước với khoảng cách ít nhất 2 tuần để đánh giá đáp ứng của bệnh nhân.

    • Nhồi máu cơ tim:

      • Điều trị ngắn hạn:

        • Bắt đầu ở bệnh viện càng sớm càng tốt.

        • Nên uống liều thử nghiệm 6,25 mg, sau 2 giờ uống một liều 12,5 mg và sau 12 giờ uống một liều 25 mg. Từ ngày hôm sau, dùng 100 mg/ngày, chia 2 lần/ngày trong 4 tuần nếu không có các tác dụng bất lợi về huyết động. Vào cuối đợt điều trị 4 tuần, nên đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân trước khi quyết định điều trị cho giai đoạn sau nhồi máu cơ tim.

      • Điều trị lâu dài:

        • Nếu không bắt đầu điều trị với captopril trong vòng 24 giờ đầu giai đoạn nhồi máu cơ tim cấp thì khuyến khích bắt đầu từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 16 sau nhồi máu một khi đã có được huyết động ổn định và kiểm soát chứng thiếu máu cục bộ tồn lưu sau nhồi máu cơ tim.

        • Bắt đầu với liều 6,25 mg, tiếp theo là 12,5 mg x 3 lần/ngày trong 2 ngày và sau đó là 25 mg x 3 lần/ngày nếu không có các tác dụng bất lợi về huyết động. Liều khuyến cáo bảo vệ tim mạch hiệu quả trong thời gian điều trị dài hạn là 75 – 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần.

      • Bệnh thận do đái tháo đường typ I:

        • Liều khuyến cáo là 75 – 100 mg/ngày chia làm nhiều lần.

      • Bệnh nhân suy thận:

        • Độ thanh thải creatinine >40: Liều khởi đầu là 25 – 50mg và Liều tối đa là 150mg

        • Độ thanh thải creatinine 21 – 40: Liều khởi đầu là 25mg và Liều tối đa là 100mg

        • Độ thanh thải creatinine 10 – 20: Liều khởi đầu là 12.5mg và Liều tối đa là 75mg

        • Độ thanh thải creatinine <10: Liều khởi đầu là 6.25mg và Liều tối đa là 37.5mg

      • Người cao tuổi: khởi đầu với 6,25 mg x 2 lần/ngày.

      • Trẻ em và trẻ vị thành niên:

        • Trẻ cân nặng > 20 kg: Khởi đầu với 0,3 mg/kg trọng lượng cơ thể. Captopril được dùng 3 lần/ngày ở trẻ em, nhưng liều và khoảng cách liều nên được điều chỉnh riêng theo đáp ứng của bệnh nhân.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Captopril Stella 25mg

  • Hạ huyết áp triệu chứng dễ xảy ra ở bệnh nhân tăng huyết áp bị giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc giảm natri huyết do dùng liệu pháp lợi tiểu mạnh, chế độ ăn hạn chế muối, tiêu chảy, nôn hoặc thẩm tách máu. Nên hiệu chỉnh tình trạng giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc giảm natri huyết trước khi dùng thuốc ức chế ACE và cân nhắc dùng liều khởi đầu thấp hơn.
  • Điều trị với các thuốc ức chế ACE cho bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên ở người chỉ còn một thận làm tăng nguy cơ hạ huyết áp và suy thận.
  • Bệnh nhân suy thận thường không nên điều trị với captopril. Protein niệu có thể xảy ra, đặc biệt ở những bệnh nhân đang suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều khá cao các thuốc ức chế ACE.
  • Captopril nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị nghẽn van thất trái và dòng máu ra khỏi thất trái.
  • Phù mạch ở chi, mặt, môi, niêm mạc, lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể xảy ra, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị. Nên ngừng điều trị ngay. Phù mạch liên quan đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thể gây tử vong. Cần điều trị cấp cứu ngay. Nên đưa bệnh nhân đến bệnh viện và theo dõi ít nhất 12 – 24 giờ và không nên xuất viện cho đến khi các triệu chứng được giải quyết hoàn toàn.
  • Đặc trưng là ho khan, dai dẳng và tự hết sau khi ngưng điều trị.
  • Phong bế kép hệ RAAS thông qua việc sử dụng kết hợp các thuốc ức chế ACE, thuốc kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo.
  • Nên ngưng dùng thuốc ở bệnh nhân tiến triển triệu chứng vàng da hoặc tăng enzym gan rõ rệt khi dùng thuốc ức chế ACE và theo dõi y tế thích hợp.
  • Những người suy thận, đái tháo đường, hoặc dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali, chế phẩm bổ sung kali hoặc chất thay thế muối chứa kali; hoặc bệnh nhân dùng các thuốc khác có liên quan đến tăng kali huyết thanh (như heparin). Nếu thấy cần phải dùng đồng thời các thuốc trên, khuyến cáo theo dõi thường xuyên kali huyết thanh.
  • Không khuyến cáo sử dụng phối hợp lithi và captopril.
  • Có thể tránh được các phản ứng dạng phản vệ trong điều trị giải mẫn cảm khi tạm thời ngưng dùng thuốc ức chế ACE, nhưng sẽ tái xuất hiện khi vô tình dùng thuốc trở lại. Do đó, nên thận trọng ở bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế ACE khi đang tiến hành giải mẫn cảm như vậy.
  • Phản ứng dạng phản vệ trong quá trình thẩm tách với màng có tính thấm cao/ tiếp xúc màng gạn tách lipoprotein tránh dùng kết hợp với captopril. Cần cân nhắc sử dụng loại thẩm tách khác, màng lọc hoặc nhóm thuốc khác.
  • Mức glucose huyết nên được theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân đái tháo đường được điều trị trước đó với thuốc đái tháo đường dạng uống hoặc insulin, cụ thể là trong tháng đầu điều trị với thuốc ức chế ACE.
  • Nên sử dụng captopril thật thận trọng ở những bệnh nhân suy chức năng thận trước đó, bệnh collagen mạch máu, liệu pháp ức chế miễn dịch, điều trị với allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp với các yếu tố gây biến chứng này. Trong quá trình điều trị, cần hướng dẫn tất cả bệnh nhân báo cáo bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào (như đau họng, sốt), khi đó cần tiến hành phân biệt các loại bạch cầu. Nên ngưng dùng captopril và các thuốc dùng đồng thời khác nếu phát hiện hoặc nghi ngờ giảm bạch cầu trung tính (bạch cầu trung tính < 1000 mm3). Ở hầu hết các bệnh nhân, số lượng bạch cầu trung tính nhanh chóng trở lại bình thường khi ngưng dùng captopril.
  • Bệnh nhân đang thực hiện đại phẫu hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, captopril sẽ ức chế sự tạo thành angiotensin II do phóng thích renin bù trừ. Điều này có thể dẫn đến hạ huyết áp và có thể hiệu chỉnh bằng bù dịch.
  • Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Cần chú ý tới đáp ứng của cơ thể với thuốc trước khi lái xe, vận hành máy móc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai
    • Sử dụng captopril hoặc các chất ức chế ACE khác trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến thương tổn cho thai nhi và trẻ sơ sinh gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. Ít nước ối có thể do giảm chức năng thận thai nhi. Chậm phát triển thai, đẻ non và còn ống động mạch đã xảy ra. Vì vậy không bao giờ được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú
    • Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy không được dùng captopril và các chất ức chế ACE khác đối với người cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Như thuốc hạ huyết áp khác, khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể giảm khi bắt đầu điều trị hoặc khi thay đổi liều lượng và khi dùng đồng thời với rượu, nhưng những ảnh hưởng này phụ thuộc vào sự nhạy cảm của từng cá nhân.

Thuốc Captopril Stella 25mg gây tác dụng phụ gì?

  • Máu và bạch huyết
    • Rất hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, đặc biệt ở những bệnh nhân rối loạn chức năng thận, thiếu máu (bao gồm thiếu máu bất sản và tan huyết), giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết, tăng tế bào ưa eosin, bệnh tự miễn và/hoặc xét nghiệm định lượng kháng thể kháng nhân dương tính (ANA).
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng
    • Hiếm gặp: Chán ăn.
    • Rất hiếm gặp: Tăng kali huyết và hạ glucose huyết.
  • Tâm thần
    • Thường gặp: Rối loạn giấc ngủ.
    • Rất hiếm gặp: Lú lẫn, trầm cảm.
  • Thần kinh
    • Thường gặp: Suy giảm vị giác có thể hồi phục và tự giới hạn, hoa mắt.
    • Hiếm gặp: Dị cảm, đau đầu và ngủ lơ mơ.
    • Rất hiếm gặp: Tai biến mạch máu não, bao gồm đột quỵ và ngất.
  • Mắt
    • Rất hiếm gặp: Nhìn mờ.
  • Tim
    • Ít gặp: Nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp nhanh, đau thắt ngực, đánh trống ngực.
    • Rất hiếm gặp: Ngừng tim, sốc tim.
  • Mạch máu
    • Ít gặp: Hạ huyết áp, hội chứng Raynaud, đỏ bừng, xanh xao.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất
    • Thường gặp: Khô, ho do kích ứng (ho khan) và khó thở.
    • Rất hiếm gặp: Co thắt phế quản, viêm mũi, viêm phế nang do dị ứng/ viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Tiêu hóa
    • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, mất vị giác (thường hồi phục khi ngưng điều trị), đau bụng, khô miệng, tiêu chảy hoặc táo bón và kích ứng dạ dày.
    • Hiếm gặp: Giảm cân và ăn không ngon, viêm miệng, viêm loét miệng, loét miệng.
    • Rất hiếm gặp: Viêm lưỡi, loét đường tiêu hóa, và viêm tụy.
  • Gan mật
    • Rất hiếm gặp: Tăng enzym gan và bilirubin, chức năng gan suy giảm và ứ mật (gồm cả vàng da), viêm gan gồm cả hoại tử gan.
  • Da và mô dưới da
    • Thường gặp: Ngứa có hoặc không có phát ban, phát ban, và rụng tóc.
    • Ít gặp: Phù mạch.
    • Rất hiếm gặp: Mày đay, hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng, chứng đỏ da, phản ứng dạng pemphigus và viêm da tróc vảy.
  • Cơ xương, mô liên kết và xương
    • Rất hiếm gặp: Đau cơ, đau khớp.
  • Thận và tiết niệu
    • Hiếm gặp: Rối loạn chức năng thận bao gồm suy thận, đa niệu, thiểu niệu, đi tiểu nhiều lần.
    • Rất hiếm gặp: Hội chứng thận hư.
  • Hệ thống sinh sản và vú
    • Rất hiếm gặp: Bất lực, vú to ở nam giới.
  • Toàn thân
    • Ít gặp: Đau ngực, mệt mỏi, khó chịu.
    • Rất hiếm gặp: Sốt.
  • Những nghiên cứu liên quan
    • Rất hiếm gặp: Protein niệu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng kali huyết thanh, giảm natri huyết thanh, tăng nitrogen urê huyết, tăng creatinin và tăng bilirubin huyết thanh, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, xét nghiệm định lượng kháng thể kháng nhân dương tính (ANA), tăng tốc độ lắng máu (ESR).

Tương tác của Captopril Stella 25mg

  • Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai): Việc điều trị trước đó với các thuốc lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến giảm thể tích tuần hoàn và nguy cơ hạ huyết áp khi bắt đầu điều trị với captopril. Tác dụng hạ huyết áp có thể giảm khi ngưng dùng thuốc lợi tiểu, tăng thể tích tuần hoàn, bổ sung muối hoặc bắt đầu điều trị với captopril ở liều thấp. Tuy nhiên, không có tương tác thuốc có ý nghĩa về mặt lâm sàng trong các nghiên cứu chuyên biệt với hydroclorothiazid hoặc furosemid.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chẽ phẩm bổ sung kali: Các thuốc ức chế ACE làm giảm tình trạng mất kali do thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữ kali (triamteren, amilorid và spironolacton), các chất thay thế muối chứa kali hoặc chế phẩm bổ sung kali có thế gây tăng đáng kể kali huyết thanh. Nếu chỉ định dùng đồng thời các thuốc này do hạ kali huyết rõ rệt, nên sử dụng thận trọng và theo dõi thường xuyên kali huyết thanh.
  • Các thuốc chống tăng huyết áp khác: Captopril an toàn khi dùng đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác (như thuốc chẹn beta và thuốc chẹn kênh calci tác dụng kéo dài). Sử dụng đồng thời các thuốc này có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của captopril. Nên dùng thận trọng khi điều trị với nitroglycerin và các nitrat khác, hoặc các thuốc giãn mạch khác (như minoxidil).
  • Điều trị nhồi máu cơ tim cấp: Captopril có thể dùng đồng thời với acid acetylsalicylic (ở các liều dùng cho bệnh lý tim mạch), thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn beta và/hoặc nitrat ở bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi trong huyết thanh và tăng độc tính có hồi phục khi dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE. Dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm tăng nguy cơ độc tính của lithi và làm tăng thêm nguy cơ gia tăng độc tính của lithi khi dùng với các thuốc ức chế ACE. Không khuyến cáo dùng captopril với lithi, nhưng nếu cần thiết phải kết hợp nên theo dõi thận trọng nồng độ lithi trong huyết thanh.
  • Thuốc chống viêm không steroid: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (như indomethacin, ibuprofen) và các thuốc ức chế ACE gây tác động cộng hợp lên sự gia tăng nồng độ kali huyết thanh trong khi chức năng thận có thể bị giảm. Các tác động này thương có thể hồi phục. Trong một số hiếm trường hợp, suy thận cấp có thể xảy ra, đặc biệt ở bệnh nhân có chức năng thận bị suy giảm như người cao tuổi hoặc người bị mất nước. Dùng lâu dài NSAIDs có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế ACE.
  • Clonidin: Tác dụng chống tăng huyết áp của captopril có thể bị chậm trễ khi bệnh nhân điều trị với clonidin chuyển sang dùng captopril.
  • Allopurinol, procainamid, các thuốc kìm hãm tẽ bào hoặc ức chế miễn dịch: Dùng phối hợp với các thuốc ức chế ACE có thể dẫn đến tăng nguy cơ giảm bạch cầu, đặc biệt khi dùng thuốc ức chế ACE ở mức liều cao hơn so với liều khuyến cáo hiện hành.
  • Probenecid: Độ thanh thải thận của captopril giảm khi có sự hiện diện của probenecid.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/thuốc chống loạn thần: Thuốc ức chế ACE có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của một số thuốc chống trầm cảm 3 vòng và thuốc chống loạn thần. Hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra.
  • Các thuốc cường giao cảm: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế ACE, nên theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
  • Thuốc chống đái tháo đường: Các nghiên cứu dược lý cho thấy các thuốc ức chế ACE, gồm cả captopril, có thể làm tăng tác dụng giảm glucose huyết của insulin và thuốc chống đái tháo đường dạng uống như sulphonylure ở bệnh nhân đái tháo đường. Tương tác này rất hiếm khi xảy ra, có thể cần giảm liều thuốc chống đái tháo đường khi điều trị đồng thời với thuốc ức chế ACE.
  • Hóa học lâm sàng: Captopril có thể gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.
  • Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy phong bế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) thông qua việc sử dụng kết hợp với các thuốc ức chế ACE, thuốc kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren có liên quan với tần suất cao hơn của các tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp, tăng kali huyết và giảm chức năng thận (gồm cả suy thận cấp) so với việc sử dụng đơn độc thuốc tác động lên hệ RAAS.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Captopril Stella 25mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Triệu chứng:
    • Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
  • Xử trí:
    • Điều trị phù mạch ảnh hưởng đến lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản, bao gồm các biện pháp sau:
      • Ngừng dùng captopril và cho người bệnh nhập viện, tiêm adrenalin dưới da; tiêm tĩnh mạch diphenhydramin hydroclorid; tiêm tĩnh mạch hydrocortison.
      • Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp; có thể loại bỏ captopril bằng thẩm tách máu.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Captopril Stella 25mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Captopril Stella 25mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Captopril Stella 25mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Captopril Stella 25mg mua ở đâu?

Thuốc Captopril Stella 25mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Captopril Stella 25mg - Thuốc điều trị cao huyết áp, suy tim có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB