Bometan - Thuốc điều trị bệnh vảy nến hiệu quả
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Bometan là thuốc gì?
-
Bometan có thành phần chính là Calcipotriol 50mcd + Betamethason 0,5mg giúp kháng viêm hiệu quả ở nhiều bệnh lý khác nhau. Bometan được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội.
Thông tin cơ bản
-
Hoạt chất chính: Calcipotriol + Betamethason
-
Phân loại hoạt chất: Thuốc da liễu, kháng viêm.
-
Tên thương mại: Bometan
-
Phân dạng bào chế: thuốc bôi ngoài da
-
Cách đóng gói sản phẩm: Tuýp 10g, 15g, 20g, 30g. Hộp 1 tuýp
-
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng
-
Cacipotriol (dưới dạng calcipotriol monohydrat 52,2mcg) 50mcg;
-
Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat 0,643mg) 0,5mg
-
Tá dược vừa đủ.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Bometan
Thuốc Bometan được chỉ định dùng để:
-
Điều trị tại chỗ bệnh vảy nến thể mảng ổn định có thể áp dụng với liệu pháp điều trị tại chỗ ở người lớn
Chống chỉ định của thuốc Bometan
Chống chỉ định sử dụng thuốc Bometan ở những trường hợp sau:
-
Quá mẫn với hoạt chất Calcipotriol + Betamethason hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
-
Người bệnh bị đái tháo đường, tâm thần, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân
Cách dùng - Liều dùng thuốc Bometan
-
Cách dùng
- Không được uống hoặc đưa thuốc vào trong cơ thể. Chỉ bôi thuốc trên vùng da bị bệnh.
- Luôn rửa tay trước khi bôi thuốc.
- Tránh dùng thuốc dưới băng ép vì nó làm tăng hấp thu corticosteroid vào cơ thể bạn.
- Tránh dùng thuốc trên vùng da tổn thương rộng, trên màng nhầy hoặc trong các nếp gấp da (háng, nách, dưới vú) vì có thể làm tăng hấp thu thuốc.
- Không bôi thuốc lên mặt hoặc bộ phận sinh dục vì các vùng da này rất nhạy cảm với thuốc.
- Liều dùng của thuốc Bometan
- Người lớn: Bôi thuốc lên vùng da bị bệnh 1 lần mỗi ngày.
- Khuyến cáo thời gian cho mỗi đợt điều trị là 4 tuần. Đã có trường hợp dùng calcipotriol/ betamethason nhiều đợt lặp lại đến 52 tuần. Tiếp tục điều trị hoặc bắt đầu điều trị lại sau 4 tuần nếu cần thiết, chỉ nên tiếp tục điều trị sau khi rà soát kỹ tình trạng bệnh nhân và được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của cán bộ y tế.
- Khi sử dụng các chế phẩm chứa calcipotriol, tổng lượng thuốc chứa calcipotriol dùng tối đa hàng ngày không nên vượt quá 15 g. Diện tích vùng da bôi thuốc không vượt quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
- Đối tượng đặc biệt
- Bệnh nhân suy thận/ gan
- An toàn và hiệu quả của thuốc ở bệnh nhân suy thận nặng hoặc rối loạn chức năng gan nặng chưa được đánh giá. Do đó, khuyến cáo không dùng thuốc cho những bệnh nhân này.
- Trẻ em và thanh thiếu niên (dưới 18 tuổi)
- An toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập. Vì vậy không nên sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 18 tuổi
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bometan
- Thuốc có chứa corticosteroid hoạt tính mạnh (nhóm III), tránh dùng đồng thời với các steroid khác.
- Tác dụng không mong muốn liên quan đến việc điều trị corticosteroid toàn thân như ức chế vỏ thượng thận hoặc tác động trên kiểm soát chuyển hóa trong bệnh đái tháo đường cũng có thể xảy ra khi điều trị với corticosteriod tại chỗ do khả năng hấp thu toàn thân của corticosteroid.
- Tránh bôi thuốc lên vùng da rộng bị tổn thương, băng kín, hoặc bôi lên niêm mạc, màng nhầy hoặc vùng da có nếp gấp vì có thể làm tăng hấp thu toàn thân corticosteroid.
- Trong một nghiên cứu ở những bệnh nhân bị vảy nến diện rộng trên da đầu và toàn thân, khi cho dùng liều cao phối hợp calcipotrol/ betamethason dạng gel (bôi da đầu) và thuốc mỡ (bôi toàn thân) cho thấy 5 trong số 32 bệnh nhân giảm giới hạn đáp ứng cortisol với hormon vỏ thượng thận (ACTH) sau 4 tuần điều trị.
- Tác dụng trên chuyển hóa calci
- Do thuốc chứa thành phần là calcipotriol, tăng calci huyết có thể xảy ra nếu dùng vượt quá lượng thuốc chứa calcipotriol tối đa hàng ngày (15 g) và nhanh chóng hồi phục khi ngừng điều trị. Nguy cơ tăng calci huyết giảm khi tuân thủ liều khuyến cáo. Diện tích vùng da bôi thuốc không được vượt quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Bometan trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
-
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.
Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc
-
không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Bometan gây tác dụng phụ gì?
- Rối loạn nước và điện giải: giữ muối và nước, suy tim sung huyết, mất kali, cao huyết áp, kiềm huyết giảm kali.
- Trên hệ cơ xương: suy yếu cơ, bệnh lý cơ do corticosteroid , giảm khối lượng cơ, làm nặng thêm triệu chứng nhược cơ, loãng xương, gãy lún cột sống, hoại tử vô trùng đầu xương đùi và đầu xương cánh tay, gãy xương dài bệnh lý, đứt dây chằng.
Trên đường tiêu hóa: loét dạ dày với thủng hoặc xuất huyết, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản. - Bệnh về da: làm chậm sự lành vết thương, lên da non, da mỏng giòn; có đốm xuất huyết và mảng bầm máu; hồng ban ở mặt; tăng tiết mồ hôi; thay đổi các kết quả xét nghiệm da; dị ứng như viêm da dị ứng, nổi mề đay; phù mạch thần kinh.
- Thần kinh: co giật; tăng áp lực nội sọ với phù gai thị (gây bướu giả ở não) thường sau khi điều trị; chóng mặt; nhức đầu.
- Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt; hội chứng giống Cushing; làm giảm tăng trưởng của phôi trong tử cung hoặc sự phát triển của đứa bé; mất đáp ứng tuyến yên và thượng thận thứ phát, đặc biệt trong thời gian bị stress, ví dụ như chấn thương, giải phẫu hoặc bị bệnh; làm giảm dung nạp carbohydrate; các biểu hiện của bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, gây tăng nhu cầu về insuline hoặc các tác nhân hạ đường huyết trong điều trị bệnh đái tháo đường.
- Mắt: gây đục thủy tinh thể dưới bao, tăng nhãn áp, glaucome, chứng lồi mắt.
- Chuyển hóa: Cân bằng nitrogene âm tính do dị hóa protéine.
- Tâm thần: gây sảng khoái, cảm giác lâng lâng; các biểu hiện suy giảm tâm lý trầm trọng; thay đổi nhân cách; mất ngủ..
- Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác của Bometan
- Tương tác của thuốc:
- Dạng phối hợp calcipotriol/ betamethason
- Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc nào được thực hiện với dạng phối hợp Calcipotriol/ betamethason.
- Calcipotriol
- Khi dùng thuốc đồng thời với điều trị bằng ánh sáng tử ngoại B, cần bôi thuốc ít nhất 2 giờ trước khi hoặc sau khi chiếu tia cực tím để tránh làm giảm tác dụng của tia tử ngoại cũng như của calcipotriol.
- Dùng đồng thời calcipotriol và acid salicylic dùng ngoài da có thể dẫn đến mất tác dụng của calcipotriol.
- Không sử dụng đồng thời với các chế phẩm bổ sung calci hoặc vitamin D hoặc các thuốc tăng cường khả dụng toàn thân của calci.
- Chưa có kinh nghiệm về phối hợp với các thuốc trị vảy nến khác trên cùng một vùng da vào cùng một thời điểm.
Quên liều
-
Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
-
Nếu quên một liều thuốc Bometan quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Bometan cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều
- Sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo có thể gây tăng calci huyết nhưng sẽ nhanh chóng hồi phục sau khi ngừng thuốc.
- Dấu hiệu lâm sàng của tăng calci huyết bao gồm: Đa niệu, biếng ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, giảm trương lực cơ, trầm cảm, lú lẫn và hôn mê.
- Theo dõi nồng độ calci huyết thanh 1 lần/ tuần đến khi nồng độ calci về mức bình thường.
- Sử dụng kéo dài các corticosteroid tại chỗ có thể ức chế trục dưới đồi - tuyến yên - tuyến thượng thận, làm suy tuyến thượng thận thứ phát có hồi phục. Trong trường hợp này, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng.
- Trường hợp ngộ độc mạn tính, phải ngưng thuốc từ từ.
- Có báo cáo một bệnh nhân vảy nến đỏ da rộng đã xuất hiện hội chứng Cushing sau khi lạm dụng thuốc (đã dùng 240 g thuốc mỗi tuần, tương ứng 34 g/ ngày trong 5 tháng), và bị vảy nến mụn mủ sau khi ngưng điều trị đột ngột.
Đặc tính dược lực học
- Calcipotriol
- Calcipotriol là một dẫn chất tổng hợp của vitamin D3, có tác dụng điều trị vảy nến. Cơ chế tác dụng chính xác đối với bệnh vảy nến của calcipotriol chưa được hiểu đầy đủ, tuy nhiên, những bằng chứng in vitro cho thấy thuốc kích thích sự biệt hóa và ức chế tăng sinh của nhiều loại tế bào trong đó có tế bào sừng. Tác dụng này xấp xỉ tương đương với vitamin D tự nhiên nhưng cho thấy hiệu quả sử dụng calci của calcipotriol kém vitamin D tự nhiên tới 100 - 200 lần.
- Betamethason
- Tương tự như các corticosteroid tại chỗ khác, betamethason dipropionat có tác dụng kháng viêm, kháng ngứa, co mạch và ức chế miễn dịch, nhưng không có tác dụng điều trị căn nguyên của bệnh. Bằng cách băng kín, tác dụng có thể tăng lên do tăng thấm thuốc qua tế bào sừng, tuy nhiên tác dụng không mong muốn cũng sẽ tăng. Nói chung, cơ chế kháng viêm của các steroid tại chỗ chưa được hiểu rõ.
Đặc tính dược động học
- Hấp thu: Sự hấp thu toàn thân của calcipotriol và betamethason từ dạng thuốc mỡ phối hợp hai hoạt chất trên chưa đến 1% liều dùng (2,5 g) sau khi bôi lên vùng da bình thường (625 cm2) trong 12 giờ. Bôi thuốc lên vùng da bị vảy nến và băng kín có thể làm tăng sự hấp thu của các corticosteroid tại chỗ. Tỷ lệ thuốc được hấp thu qua da bị tổn thương khoảng 24%.
- Nồng độ calcipotriol và betamethason dipropionat trong máu đều dưới mức định lượng ở cả 34 bệnh nhân điều trị vảy nến toàn thân và ở da đầu trong 4 - 8 tuần với cả thuốc gel và thuốc mỡ chứa hai hoạt chất. Nồng độ một chất chuyển hóa của calcipotriol và một chất chuyển hóa của betamethason ở mức có thể định lượng ở một vài bệnh nhân.
- Phân bố: Thuốc liên kết với protein khoảng 64%. Nghiên cứu ở chuột cho thấy calcipotriol và betamethason phân bố cao nhất lần lượt trong thận và gan.
- Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, cả hai hoạt chất - calcipotriol và betamethason - đều được chuyển hóa nhanh và hoàn toàn. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần ở thận dưới dạng các ester sulfat và glucuronid.
- Thải trừ: Thời gian bán thải của hai hoạt chất trong huyết tương sau khi dùng đường tiêm tĩnh mạch là khoảng 5 - 6 giờ. Do một lượng thuốc được giữ trong da, thuốc sau khi bôi được thải trừ theo từng ngày.
- Calcipotriol thải trừ chủ yếu qua phân (chuột cống và lợn nhỏ) và betamethason thải trừ chủ yếu qua thận (chuột nhắt và chuột cống).
Cách bảo quản thuốc Bometan
-
Bảo quản thuốc Bometan ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Bometan giá bao nhiêu?
- Thuốc Bometan có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Bometan mua ở đâu?
- Thuốc Bometan hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Bometan - Thuốc điều trị bệnh vảy nến hiệu quả chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này