Bidicarlin 1,6g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

105,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-15 08:17:25

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-32999-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ticarcillin + Acid clavulanic - 1,5g + 0,1g
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Bidiphar - Việt Nam

Video

Bidicarlin 1,6g là thuốc gì?

  • Bidicarlin 1,6g có thành phần Ticarcillin + Acid clavulanic giúp người dùng giải quyết các vấn đề như nhiễm khuẩn đường hô hấp, da mô mềm một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Bidicarlin 1,6g đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam

Thông tin cơ bản của thuốc Bidicarlin 1,6g

  • Hoạt chất chính:  Ticarcillin + Acid clavulanic

  • Phân loại hoạt chất: Nhiễm khuẩn đường hô hấp, da mô mềm

  • Tên thương mại: Bidicarlin 1,6g

  • Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Bidicarlin 1,6g

  • Ticarcillin + Acid clavulanic - 1,5g + 0,1g

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Các thuốc kháng sinh beta – lactam gồm các penicilin và cephalosporin cùng có cơ chế tác dụng chung là ức chế sự tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Các carboxypenicilin, gồm carbenicilin và ticarcilin, có tác dụng với một số chủng Pseudomonas và một số loài Proteus indol dương tính, kháng ampicilin và thuốc cùng loại. Chúng không có tác dụng với phần lớn các chủng Staphylococcus aureus. Ở nồng độ cao thuốc này có tác dụng với Bacteroides fragilis nhưng tác dụng kém hơn penicilin G. Ticarcilin rất giống carbenicilin, nhưng tác dụng mạnh hơn 2 – 4 lần trên P. aeruginosa; liều dùng vì vậy thấp hơn, và tỷ lệ trường hợp tác dụng độc giảm. Ticarcilin là carboxypenicilin được ưa dùng để điều trị những nhiễm khuẩn nặng do Pseudomonas, ví dụ trên những vết bỏng nặng có thể phát triển nhiễm khuẩn Pseudomonas.

Đặc tính dược động học

  • Ticarcilin natri được hấp thu không đáng kể qua đường tiêu hóa, nên phải dùng đường tiêm. Dễ được hấp thu khi tiêm bắp. Ðạt nồng độ đỉnh huyết tương trong vòng 30 – 75 phút sau tiêm bắp. Sau khi tiêm chậm tĩnh mạch, đạt ngay nồng độ đỉnh.

  • Ticarcilin phân bố vào dịch màng phổi, dịch kẽ, da, thận, xương, mật và đờm. Thể tích phân bố trung bình 0,21 ± 0,04 lít/kg ở người lớn. Giống như các penicilin khác, ticarcilin chỉ đạt nồng độ thấp trong dịch não – tủy; nồng độ trong dịch não – tủy thường cao hơn khi màng não bị viêm so với trường hợp màng não bình thường. Nồng độ ticarcilin trong mật cao hơn nhiều lần so với nồng độ đồng thời trong huyết thanh. Khoảng 45 đến 65% ticarcilin gắn với protein huyết thanh.

  • Ở người lớn có chức năng thận bình thường, ticarcilin có nửa đời thải trừ là 1,2 ± 0,2 giờ. Ticarcilin và các chất chuyển hóa được bài tiết nhanh chủ yếu qua nước tiểu (77 ± 12%). Ðộ thanh thải của ticarcilin là 1,6 ± 0,3 ml/kg trong một phút ở người lớn. Nồng độ ticarcilin trong huyết thanh cao hơn, và nửa đời huyết thanh kéo dài ở người có chức năng thận và/hoặc gan suy giảm. Ở trẻ sơ sinh, nửa đời huyết thanh tỷ lệ nghịch với trọng lượng cơ thể khi sinh, thời kỳ mang thai và số tuần tuổi của đứa trẻ. Có thể loại bỏ ticarcilin khỏi cơ thể bằng thẩm tách máu.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Bidicarlin 1,6g

Thuốc Bidicarlin 1,6g với thành phần chính là Ticarcillin + Acid clavulanic được chỉ định dùng để:

  • Bidicarlin 1,6 g được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ.

  • Nhiễm trùng nặng ở bệnh nhân nhập viện và nhiễm trùng đã được chứng minh hoặc nghi ngờ ở những bệnh nhân bị suy giảm hoặc ức chế miễn dịch bao gồm: nhiễm trùng huyết, vãng khuẩn huyết, viêm phúc mạc, nhiễm trùng trong ổ bụng, nhiễm trùng sau phẫu thuật, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng thận nặng hoặc có biến chứng (như viêm thận-bể thận), nhiễm trùng tai, mũi và cổ họng.

  • Danh sách các vi khuẩn nhạy cảm và đề kháng được cung cấp trong Mục 12.1. Cần tuân thủ theo các hướng dẫn hiện hành để sử dụng hợp lý các kháng sinh.

Chống chỉ định của thuốc Bidicarlin 1,6g

Chống chỉ định sử dụng thuốc Bidicarlin 1,6g ở những trường hợp sau:

  • Bidicarlin 1,6 g chứa ticarcillin là một penicillin và không nên dùng cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc kháng sinh beta-lactam (như penicillin và cephalosporin).

Cách dùng thuốc Bidicarlin 1,6g

  • Thuốc Bidicarlin 1,6g được bào chế ở dạng Bột pha tiêm nên được dùng bằng đường tiêm truyền

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Bidicarlin 1,6g

  • Người suy thận: người lớn và trẻ em > 40 kg: Liều tải ban đầu là 3 g, sau đó là các liều dựa trên độ thanh thải creatinin và loại lọc máu, được chỉ định như sau:

  • Độ thanh thải creatinin lớn hơn 60 ml/phút: 3 g mỗi 4 giờ HOẶC 5 g mỗi 6 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/phút: 2 g mỗi 4 giờ HOẶC 3 g mỗi 8 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin từ 10 đến 30 ml/phút: 2 g mỗi 8 giờ HOẶC 3 g mỗi 12 giờ.

  • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 1 g mỗi 6 giờ HOẶC 2 g mỗi 12 giờ HOẶC 3 g mỗi 24 giờ.

  • Bệnh nhân thẩm phân phúc mạc: liều dùng tương tự như độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.

  • Bệnh nhân thẩm tách máu: liều dùng tương tự như độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, bổ sung liều 3 g sau mỗi lần thẩm tách máu.

  • Suy thận: trẻ em < 40 kg: Điều chỉnh liều tương tự như đối với người lớn, ví dụ: liều khởi đầu 75 mg/kg, tiếp theo là các liều dựa trên độ thanh thải creatinin và loại lọc máu, được chỉ định như sau:

  • Nhỏ hơn 30 ml/phút: 75 mg/kg mỗi 8 giờ.

  • 10 – 30 ml/phút: 37,5 mg/kg mỗi 8 giờ

  • Nhỏ hơn 10 ml/phút: 37,5 mg/kg mỗi 12 giờ

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bidicarlin 1,6g

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Bidicarlin 1,6g vẫn còn hạn sử dụng.

  • Trước khi bắt đầu điều trị với Bidicarlin 1,6 g, cần phải điều tra cẩn thận các phản ứng quá mẫn trước đó với beta-lactam (như penicillin và cephalosporin). Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng kháng sinh beta-lactam. Những phản ứng này có khả năng xảy ra nhiều hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với beta-lactam.

  • Các thay đổi trong xét nghiệm chức năng gan đã được quan sát thấy ở một số bệnh nhân sử dụng sản phẩm chứa ticarcillin và acid clavulanic. Chưa rõ ý nghĩa lâm sàng của các thay đổi này nhưng Bidicarlin 1,6 g nên được sử dụng cẩn thận ở những bệnh nhân có bằng chứng về rối loạn chức năng gan nặng

  • Bệnh nhân suy thận: liều nên được điều chỉnh theo mức độ suy thận (mục 4.1)

  • Mỗi lọ bột pha tiêm Bidicarlin 1,6 g chứa khoảng 180 mg natri và 19,6 mg kali. Hàm lượng này nên được tính trong lượng cho phép hằng ngày ở bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế natri và kali.

  • Sản phẩm chứa ticarcillin và acid clavulanic hiếm khi được báo cáo gây hạ kali máu; tuy nhiên, khả năng xảy ra điều này nên được lưu ý, đặc biệt khi điều trị cho bệnh nhân mất cân bằng chất lỏng và điện giải. Theo dõi định kỳ kali huyết thanh có thể được khuyến cáo ở những bệnh nhân điều trị kéo dài.

  • Các biểu hiện chảy máu đã xảy ra ở một số bệnh nhân sử dụng kháng sinh beta-lactam. Những phản ứng này có liên quan đến sự bất thường của các xét nghiệm đông máu như thời gian đông máu, kết tập tiểu cầu và thời gian prothrombin và xảy ra nhiều hơn ở bệnh nhân suy thận. Nếu các biểu hiện chảy máu xuất hiện, nên ngưng điều trị với Bidicarlin 1,6 g và thiết lập liệu pháp điều trị thích hợp.

Sử dụng Bidicarlin 1,6g ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

  • Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng gây quái thai. Penicillin thường được xem là an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Có ít dữ liệu sẵn có liên quan đến kết quả của việc sử dụng sản phẩm chứa ticarcillin và acid clavulanic trong thời kỳ mang thai ở con người. Quyết định sử dụng bất kỳ loại thuốc nào trong khi mang thai nên được thực hiện với sự chăm sóc tối đa. Do đó Bidicarlin 1,6 g chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích tiềm năng lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn liên quan đến điều trị.

  • Thời kỳ cho con bú

  • Một lượng rất nhỏ Bidicarlin 1,6 g được bài tiết trong sữa mẹ. Bidicarlin 1,6 g có thể được dùng trong thời kỳ cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ mẫn cảm, không có tác dụng bất lợi nào đối với trẻ bú sữa mẹ.

Sử dụng Bidicarlin 1,6g với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Bidicarlin 1,6g gây tác dụng phụ gì?

  • Tiêu chảy nhẹ, đầy hơi, đau bụng; Buồn nôn hoặc nôn mửa; Đau khớp hoặc đau cơ; Đau đầu; Phát ban da hoặc ngứa; Đau, sưng, hoặc nóng rát nơi tiêm thuốc; Nhiễm nấm âm đạo (ngứa hoặc tiết dịch). Phản ứng phụ nghiêm trọng: Tiêu chảy có nước hoặc có máu; Có máu trong nước tiểu, muốn đi tiểu gấp, đi tiểu đau hoặc khó khăn; Dễ bầm tím hoặc chảy máu, suy nhược bất thường; Khô miệng, khát nước, lú lẫn, đi tiểu nhiều, đau cơ hay yếu cơ, nhịp tim nhanh, cảm thấy choáng váng, ngất xỉu; Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm; Sốt, đau họng và đau đầu với phồng rộp nặng, bong tróc, và phát ban da đỏ; Đau ngực; Co giật.

  • Thông thường những tác dụng phụ hay tác dụng không mong muốn (Adverse Drug Reaction - ADR) tác dụng ngoài ý muốn sẽ mất đi khi ngưng dùng thuốc. Nếu có những tác dụng phụ hiếm gặp mà chưa có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa nếu thấy nghi ngờ về các những tác dụng phụ của thuốc Bidicarlin 1,6mg

Tương tác của Bidicarlin 1,6g với sản phẩm khác

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

  • Cần nhớ tương tác thuốc với các thuốc khác thường khá phức tạp do ảnh hưởng của nhiều thành phần có trong thuốc. Các nghiên cứu hoặc khuyến cáo thường chỉ nêu những tương tác phổ biến khi sử dụng. Chính vì vậy không tự ý áp dụng các thông tin về tương tác thuốc Bidicarlin 1,6mg nếu bạn không phải là nhà nghiên cứu, bác sĩ hoặc người phụ trách y khoa.

Quên liều thuốc Bidicarlin 1,6g và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Bidicarlin 1,6g quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Bidicarlin 1,6g cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Bidicarlin 1,6g và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Bidicarlin 1,6g

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Bidicarlin 1,6g

  • Bảo quản thuốc Bidicarlin 1,6g ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Bidicarlin 1,6g giá bao nhiêu?

  • Thuốc Bidicarlin 1,6g có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Bidicarlin 1,6g mua ở đâu?

Thuốc Bidicarlin 1,6g hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc

Câu hỏi thường gặp

  • Bidicarlin 1,6g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB