Bisnol - Thuốc điều trị loét dạ dày và tá tràng hiệu quả

320,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-22 11:24:03

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-28446-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Bismuth oxyd (dưới dạng Tripotassium dicitrato Bismuthat (TDB)) 120mg
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

Bisnol là thuốc gì?

  • Bisnol là thuốc có thành phần chính là Bismuth oxyd (dưới dạng Tripotassium dicitrato Bismuthat (TDB)) được chỉ định dùng để điều trị loét dạ dày và tá tràng. Thuốc Bisnol được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú và bào chế ở dạng viên nén bao phim

Thông tin cơ bản của thuốc Bisnol

  • Hoạt chất chính: Bismuth oxyd (dưới dạng Tripotassium dicitrato Bismuthat (TDB)) 120mg

  • Phân loại hoạt chất: tiêu hóa

  • Tên thương mại: Bisnol

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 6 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú

Thành phần – hàm lượng của thuốc Bisnol

  • Bismuth oxyd (dưới dạng Tripotassium dicitrato Bismuthat (TDB)) 120mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Tripotassium dicitrato bismuthat có ái lực bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét dạ dày, còn với niêm mạc dạ dày bình thường thì không có tác dụng này. Sau khi uống, kết tủa chứa bismuth được tạo thành do ảnh hưởng của acid dạ dày trên bismuth. Ở ổ loét (cả ở dạ dày và tá tràng) nhiều sản phẩm giáng vị của protein được giải phóng liên tục với lượng tương đối lớn do quá trình hoại tử mô. Thông qua hình thành phức hợp chelat, những sản phẩm giáng vị này, cùng với tủa thu được từ bismuth, tạo một lớp bảo vệ không bị ảnh hưởng của dịch vị hoặc các enzym trong ruột. Rào chắn này cũng có thể ngăn ngừa tác dụng của pepsin trên vị trí loét. Bismuth có tác dụng diệt khuẩn Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) in vitro thay đổi trong khoảng 5 - 25 microgram/ml.

  • Bismuth cũng được sử dụng phối hợp với các chất ức chế bơm proton hoặc các chất chẹn thụ thể histamin H2 và thuốc kháng sinh phối hợp để diệt Helicobacter pylori. Khi dùng đơn trị liệu, các hợp chất bismuth chỉ diệt được Helicobacter pylori ở khoảng 20% người bệnh, nhưng khi phối hợp với kháng sinh và chất ức chế bơm proton, có thể tới 95% người bệnh được diệt trừ H. pylori.

Đặc tính dược động học

  • Tripotassium dicitrato bismuthat được hấp thu rất chậm và thay đổi nhiều tùy từng cá nhân. Sau khi uống Tripotassium dicitrato bismuthat, phần lớn bismuth thấy trong phân. Tuy vậy, một lượng nhỏ được hấp thu sẽ bài xuất phần lớn vào nước tiểu. Hiệu lực của bismuth phụ thuộc vào tác dụng tại chỗ ở vị trí loét. Với liều khuyến cáo, sự hấp thu ít nên khó có thể gây độc.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Bisnol

Thuốc Bisnol với thành phần chính là Bismuth oxyd (dưới dạng Tripotassium dicitrato Bismuthat (TDB)) 120mg được chỉ định dùng để:

  • Điều trị loét dạ dày và tá tràng, thường dùng cùng với các thuốc khác, nhất là metronidazol với tetracyclin hoặc amoxicillin (phác đồ tạm trị liệu) để diệt hết Helicobacter pylori do đó ngăn ngừa tái phát loét tá tràng.

Chống chỉ định của thuốc Bisnol

Chống chỉ định sử dụng thuốc Bisnol ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Bismuth oxyd hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Trẻ em, phụ nữ có thai & cho con bú.

  • Bệnh nhân có chế độ ăn ít kali.    

  • Người có bệnh thận nặng, do khả năng tích lũy bismuth kèm theo nguy cơ gây độc.

Cách dùng thuốc Bisnol

  • Thuốc Bisnol được bào chế ở dạng Viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Bisnol

  • Người lớn: 600 mg x 2 lần/ngày hoặc 300 mg x 4 lần/ngày, uống 30 phút trước mỗi bữa ăn & 2 giờ sau khi bữa ăn cuối trong ngày. Chỉnh liều theo tuổi và triệu chứng bệnh.

  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Bisnol

  • Các hợp chất bismuth trước đây được thông báo có thể gây bệnh não. Liều khuyến cáo (480 mg/ngày) thấp hơn rất nhiều so với liều có thể gây bệnh não. Tuy nhiên, nguy cơ nhiễm độc bismuth có thể tăng nếu liều khuyến cáo vượt quá mức như trong trường hợp quá liều, ngộ độc, uống thuốc trong thời gian dài hoặc uống cùng với những hợp chất khác chứa bismuth. Vì vậy, không khuyến cáo dùng liệu pháp toàn thân (uống) dài hạn với bismuth.

  • Phải thận trọng khi dùng bismuth cho người bệnh có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên (vì bismuth gây phân màu đen có thể nhầm lẫn với đại tiện máu đen).

  • Thuốc chứa khoảng 2 mmol (khoảng 40 mg) kali/viên. Nên cân nhắc khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiểm soát kali.

 

  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

  • Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Sản phẩm có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có

Sử dụng Bisnol ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu dài hạn nào được tiến hành để đánh giá tiềm năng của bismuth về gây ung thư, gây đột biến hoặc gây nguy hại đến khả năng sinh sản. Không khuyến cáo dùng bismuth trong thời kỳ mang thai.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Bismuth bài xuất vào sữa, nhưng không rõ có gây hại cho trẻ sơ sinh hay không. Vì vậy không khuyến cáo dùng thuốc này cho người mẹ đang cho con bú trừ khi lợi ích dự kiến đạt được vượt trội nguy cơ tiềm tàng.

Sử dụng Bisnol với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Bisnol gây tác dụng phụ gì?

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Nhuộm đen phân.

Ít gặp, 1/1.000 <ADR< 1/100

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy.

  • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.

  • Rất hiếm gặp, ADR <1/10.000

  • Toàn thân: Phản ứng phản vệ.

  • Hướng dẫn cách xử trí ADR

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Bisnol với sản phẩm khác

  • Điều trị trước với omeprazol làm tăng hấp thu bismuth lên 3 lần, gợi ý có sự tăng nguy cơ độc tính nếu dùng liệu pháp 2 thuốc này.

  • Dùng đồng thời với các chất đối kháng H2 hoặc antacid làm giảm hiệu lực của các muối bismuth so với khi dùng đơn độc trong bệnh loét.

  • Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X. Không nên dùng các thuốc khác, thức ăn hoặc đồ uống, đặc biệt là thuốc kháng acid, sữa, trái cây hoặc nước trái cây trong vòng 30 phút trước hoặc sau khi uống tripotassium dicitrato bismuthat vì hiệu quả của thuốc có thể bị ảnh hưởng. Hiệu quả của tetracyclin dùng đường uống có thể bị ức chế.

  • Thuốc còn có thể xảy ra một số các loại tương tác khác với nước ép hoa quả.

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Bisnol và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Bisnol quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Bisnol cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Bisnol và cách xử lý

  • Bismuth, với các liều khuyến cáo, hiếm khi gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng, nhưng đã có thông báo về suy thận, bệnh não và độc tính thần kinh sau khi dùng quá liều cấp hoặc mạn tính. Bismuth đã được phát hiện trong máu, nước tiểu, phân và thận của những người bệnh này; nồng độ trong máu 1,6 microgam/ml đã được thấy 4 giờ sau khi uống một liều 9,6 g. Uống với liều điều trị dài ngày, cách quãng trên 2 năm, được thông báo gây dị cảm, mất ngủ và giảm trí nhớ. Với các liều khuyến cáo về bismuth, không thấy có bệnh não, nhưng nếu nồng độ bismuth trong máu vượt quá 10 nanogam/ml thì phải ngừng các chế phẩm bismuth

  • Cách điều trị tối ưu đối với quá liều bismuth hiện chưa biết rõ. Nên rửa dạ dày, tẩy và bù nước, ngay cả khi người bệnh đến chậm, vì bismuth có thể được hấp thu ở đại tràng. Các tác nhân chelat hóa có thể có hiệu quả ở giai đoạn sớm sau khi uống và acid 2,3-dimercapto-1-propan sulfonic với liều 100 mg, 3 lần/ngày, làm tăng thanh thải bismuth ở thận và giảm nồng độ trong máu. Thẩm phân máu có thể cần nhưng có đẩy nhanh sự thanh thải thuốc ở mô hay không thì không biết chắc chắn.

Cách bảo quản thuốc Bisnol

  • Bảo quản thuốc Bisnol  ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Bisnol giá bao nhiêu?

  • Thuốc Bisnol có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Bisnol mua ở đâu?

  • Thuốc Bisnol hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Bisnol - Thuốc điều trị loét dạ dày và tá tràng hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB