Betriol - Thuốc điều trị vảy nến hiệu quả và an toàn

188,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2021-11-12 09:45:41

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31237-18
Hoạt chất/Hàm lượng:
Calcipotriol + betamethason dipropionat - 0,75mg + 7,5mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP - Việt Nam

Video

Betriol là thuốc gì?

  • Betriol có thành phần Calcipotriol + betamethason dipropionat giúp người dùng giải quyết các vấn đề về da như vảy nến, ngứa ngáy một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Betriol đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam

Thông tin cơ bản của thuốc Betriol

  • Hoạt chất chính:  Calcipotriol + betamethason dipropionat

  • Phân loại hoạt chất: Điều trị các vấn đề về da liễu

  • Tên thương mại: Betriol

  • Phân dạng bào chế: Mỡ bôi da

  • Cách đóng gói sản phẩm:  Hộp 01 tuýp x 15g

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng của thuốc Betriol

  • Calcipotriol + betamethason dipropionat -  0,75mg + 7,5mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Betamethasone là một dẫn xuất tổng hợp của prednisolone.

  • Betamethasone là một corticosteroid thượng thận có tính kháng viêm. Betamethasone có khả năng kháng viêm mạnh, chống viêm khớp và kháng dị ứng, được dùng điều trị những rối loạn có đáp ứng với corticosteroid .

  • Là một glucocorticoide, Betamethasone gây hiệu quả chuyển hóa sâu rộng và khác nhau, đồng thời làm giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với những tác nhân kích thích. Betamethasone có hoạt tính glucocorticoide cao và hoạt tính minéralocorticoide thấp.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Betamethason dễ hấp thu qua đường tiêu hoá. Thuốc cũng dễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có 1 lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Các dạng betamethason tan trong nước được dùng tiêm tĩnh mạch để cho đáp ứng nhanh, các dạng tan trong lipid tiêm bắp sẽ cho tácdụng kéo dài hơn.

  • Phân bố: Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với protein huyết tương chủ yếu là globulin còn với albumin thì ít hơn.

  • Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chậm, chủ yếu chuyển hoá ở gan nhưng cũng có cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu.

  • Thải trừ: Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Betriol

Thuốc Betriol với thành phần chính là Calcipotriol + betamethason dipropionat được chỉ định dùng để:

  • Thuốc mỡ Betriol chứa Calcipotriol và Betamethason được dùng ngoài da để điều trị tình trạng bệnh vảy nến thông thường.

Chống chỉ định của thuốc Betriol

Chống chỉ định sử dụng thuốc Betriol ở những trường hợp sau:

  • Các trường hợp có mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Có bất thường về nồng độ Calci máu.

  • Nếu bạn được chuẩn đoán các tình trạng vảy nến khác: Bệnh đỏ da toàn thân (erythrodermic), Bệnh vảy nến tróc vảy (exfoliative) và bệnh vảy nến mù (pustular).

  • Các tình trạng nhiễm trùng da do virus, vi khuẩn, nấm, sinh vật đơn bào, kí sinh trùng hoặc tình trạng tổn thương da do lao.

  • Các trường hợp viêm da quanh miệng, da mỏng, rạn da, mụn trứng cá, hội chứng mặt đỏ, loét da hoặc vùng da có vết thương hở, bệnh vảy cá, xuất huyết dưới da.

Cách dùng thuốc Betriol

  • Thuốc Betriol được bào chế ở dạng mỡ nên được dùng bằng đường bôi

  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Betriol

  • Thuốc được mỗi ngày một lần, tốt nhất nên sử dụng vào buổi tối.

  • Quá trình điều trị thông thường kéo dài khoảng 4 tuần, tuy nhiên lộ trình này có thể thay đổi theo chỉ định của bác sĩ.

  • Không sử dụng quá 15g thuốc mỡ mỗi ngày. Nếu bạn có sử dụng một chế phẩm thuốc khác chứa Calcipotriol, tổng lượng thuốc chứa Calcipotriol sử dụng không quá 15g mỗi ngày và không được quá 30% tổng diện tích bề mặt da.

  • Rửa sạch tay sau khi sử dụng thuốc, trừ trường hợp sử dụng thuốc cho vùng da tay.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Betriol

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Betriol vẫn còn hạn sử dụng.

  • Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

  • Thuốc bôi ngoài da, không bôi lên mắt, mũi và các niêm mục khác.

  • Báo cho bác sĩ biết nếu:

  • Bạn đang sử dụng một loại thuốc có chứa corticosteroid khác.

  • Bạn đã sử dụng thuốc này hoặc các thuốc có thành phần tương tự trước đó hoặc trong thời gian dài và có kế hoạch dùng thuốc.

  • Bạn bị tiểu đường.

  • Các tổn thương da khác như nhiễm khuẩn, nhiễm nấm,...

  • Nếu bạn bị tình trạng vảy nến nhất định như bệnh vảy nến giọt (vảy nến Guttate).

  • Tránh sử dụng thuốc nhiều hơn 15g mỗi ngày hoặc trên diện tích da lớn hơn 30% tổng diện tích da của cơ thể.

  • Tránh băng kín hoặc đậy vết thương sau khi sử dụng thuốc.

  • Tránh sử dụng trên diện rộng của da bị tổn thương, trên màng nhầy hoặc vùng da nhiều nếp gấp.

  • Tránh sử dụng thuốc trên mặt hoặc bộ phận sinh dục.

  • Tránh tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng mặt trời hoặc sử dụng các liệu pháp trị liệu từ ánh sáng (xạ trị).

  • Với trẻ em: Không nên r dụng thuốc cho trẻ dưới 18 tuổi.

Sử dụng Betriol ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai. Phụ nữ cho con bú: Thận trọng nếu sử dụng khi đang cho con bú. Bạn có thể sử dụng trong thời kì cho con bú nếu bác sĩ chỉ định và bạn chấp nhận điều trị. Nếu sử dụng thuốc ở thời gian này, không sử dụng thuốc trên vùng ngực.

Sử dụng Betriol với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không có ảnh hưởng của việc dùng thuốc đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Betriol gây tác dụng phụ gì?

  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tình trạng bệnh vảy nến trở nên trầm trọng hơn.

  • Hiếm gặp ( ADR < 1/1000):

  • Xuất hiện tình trạng bệnh vảy nến mụn mủ (một vùng da đỏ, kèm theo mụn mủ màu vàng, thường là trên tay hoặc chân). Nếu bạn nhận thấy hoặc nghĩ ngờ xuất hiện tình trạng này nên ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ.

  • Một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng do Betamethason: (Sử dụng kéo dài, sử dụng liều lớn hoặc sử dụng ở các vùng da nhiều nếp gấp, vùng da kín sẽ làm tăng nguy cơ xuất hiện các phản ứng phụ).

  • Ức chế hoạt động tuyến thượng thận, biểu hiện bởi sự mệt mỏi, trầm cảm, lo lắng.

  • Các bất thường về mắt: Đục thủy tinh thể (dấu hiệu mờ sương khi nhìn, khó nhìn về chiều tối và đêm, giảm độ nhạy cảm với ánh sáng) hoặc tăng áp lực nội nhân (đau mắt, mắt đỏ, thị lực giảm).

  • Nhiễm trùng da thứ cấp.

  • Tiến triển bệnh vảy nến mụn mủ. Cần ngừng thuốc và báo với bác sĩ ngay nếu nhận thấy biểu hiện tiến triển, bao gồm: Da ban đỏ, kèm theo mụn mủ màu vàng, thường xuất hiện ở vùng da tay và chân).

  • Gây biến động đường huyết ở những người bị bệnh tiểu đường.

  • Một số tác dụng không mong muốn nghiêm trọng do Calcipotriol:

  • Phản ứng dị ứng với biểu hiện sưng tấy ở mặt hoặc vùng da khác của cơ thể như tay hoặc chân. Sưng miệng hoặc cổ họng và khó thở có thể xảy ra. Nếu bạn có phản ứng dị ứng, cần ngưng thuốc ngay, báo lại với bác sĩ và đến cơ sở y tế gần nhất.

  • Thuốc có thể làm tăng nồng độ Calci máu hoặc nước tiểu, xảy ra khi sử dụng quá nhiều thuốc và thưởng ổn định trở lại sau khi dừng thuốc. Nồng độ calci máu tăng cao có thể nhận biết bằng việc tăng lượng nước tiểu, táo bón, yếu cơ, lú lẫn và hôn mê. Báo lại với bác sĩ ngay khi các dấu hiệu bất thường trở nên trầm trọng hơn. Các tác dụng không mong muốn khác có thể gặp phải:

  • Thường gặp (1/100 <ADR<1/10): Ngứa hoặc bong da Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Đau ngứa hoặc kích ứng tại chỗ.

  • Phát ban kèm theo viêm da dị ứng.

  • Giãn nở mao mạch dưới da, gây đó ra.

  • Viêm hoặc sưng tấy ở lỗ chân lông (viêm nang lông).

  • Thay đổi màu da tại vị trí sử dụng thuốc.

  • Phát ban.

  • Cảm giác bỏng rát, cháy da.

  • Nhiễm trùng ngoài da.

  • Da trở nên mỏng.

  • Xuất huyết dưới da hoặc các vết bầm tím.

  • Hiểm gặp (ADR< 1/1000):

  • Nhiễm trùng hoặc nhiễm nấm chân tóc hoặc chân lông (mụn đầu định)

  • Phản ứng dị ứng.

  • Tăng calci huyết.

  • Rạn da.

  • Tăng độ nhạy cảm của da với ánh sáng, dẫn đến phát ban.

  • Mụn trứng cá.

  • Da khô.

  • Bệnh vảy nến tái phát trầm trọng hơn sau điều trị.

  • Một số tác dụng không mong muốn khác liên quan đến Betamethason hoặc Calcipotriol có thể gặp phải:

  • Thay đổi sự phát triển lông, tóc.

  • Viêm da quanh miệng.

  • Mụn thịt.

  • Xuất hiện Eczema hoặc bệnh vảy nến trầm trọng hơn.

Tương tác của Betriol với sản phẩm khác

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

  • Chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của các thuốc khác hoặc thực phẩm khác đến tác dụng của thuốc. Tuy nhiên, cần báo cho bác sĩ nếu bạn đang sử dụng các thuốc khác.

  • Không trộn lẫn hoặc sử dụng kèm một thuốc bôi da khác trên cùng vùng da sử dụng.

Quên liều thuốc Betriol và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Betriol quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Betriol cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Betriol và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Betriol

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Betriol

  • Bảo quản thuốc Betriol ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Betriol giá bao nhiêu?

  • Thuốc Betriol có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Betriol mua ở đâu?

Thuốc Betriol hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Betriol - Thuốc điều trị vảy nến hiệu quả và an toàn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB