Auclanityl 500/62,5mg - Thuốc trị nhiễm khuẩn của Tipharco

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-07 10:46:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27057-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Amoxicilin 500mg + Acid clavulanic 62,5mg
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco - Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Auclanityl 500/62,5mg là thuốc gì?

  • Auclanityl 500/62,5mg là thuốc chứa hai thành phần chính là Amoxicilin và Acid clavulanic, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc Auclanityl 500/62,5mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco - Việt Nam là thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn hiệu quả cho bệnh nhân.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Amoxicilin + Acid clavulanic.

  • Phân loại hoạt chất: Kháng khuẩn, nhiễm nấm.

  • Tên thương mại: Auclanityl.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 10 viên.

  • Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Tipharco - Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng

  • Amoxicilin 500mg

  • Acid clavulanic 62,5mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Amoxicilin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc họ beta – lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.

  • Nhưng vì amoxicilin rất dễ bị phân hủy bởi beta - lactamase, do đó không có tác dụng đối với những chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này (nhiều chủng Enterobacteriaceae và Haemophilus Influenzae).

Đặc tính dược động học

  • Amoxicillin và Acid Clavulanic đều hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1-2 giờ uống thuốc. Với liều 500mg sẽ có 8-9μg/ml Amoxicillin và khoảng 3μg/ml Acid Clavulanic trong huyết thanh.

  • Sau 1 giờ uống 20mg/kg Amoxicillin + 5mg/kg Acid Clavulanic, sẽ có trung bình 8,7μg/ml Amoxicillin và 3μg/ml Acid Clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn. 

  • Khả dụng sinh học đường uống của Amoxicillin là 90% và của Acid Clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của Amoxicilin trong huyết thanh 1- 2 giờ và của Acid Clavulanic là khoảng 1 giờ. 55 – 70% Amoxicillin và 30 – 40% Acid Clavulanic được thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của Amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

Công dụng – chỉ định của thuốc Auclanityl 500/62,5mg

Thuốc Auclanityl 500/62,5mg có tác dụng gì? dùng điều trị bệnh gì?

  • Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
    • Nhiễm khuẩn nặng đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa đã được điều trị bằng các kháng sinh thông thường nhưng không giảm.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bởi các chủng H.influenzae và Branhamella catarrbalis sản sinh beta lactamase: Viêm phế quản cấp và đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
    • Nhiễm khuẩn nặng đường tiết niệu sinh dục bởi các chủng E. coli, Klebsiella và Enterobacter sản sinh: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận. 
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
    • Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tủy xương.
    • Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng. 
    • Nhiễm khuẩn khác: Sản phụ khoa, ổ bụng.
  • Acid Clavulanic do sự lên men của Streptomyces Clavuligerus, có cấu trúc beta – lactam gần giống với penicilin, có khả năng ức chế beta – lactamase do phần lớn các vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Đặc biệt nó có tác dụng ức chế mạnh các beta – lactamase truyền qua plasmid gây kháng các penicilin và các Cephalosporin. Bản thân Acid Clavulanic có tác dụng kháng khuẩn rất yếu. 
  • Acid Clavulanic giúp cho Amoxicilin không bị beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của Amoxicillin một cách hiệu quả đối với nhiều vi khuẩn thông thường đã kháng lại Amoxicillin, kháng các penicilin khác và các cephalosporin.

Chống chỉ định của thuốc Auclanityl 500/62,5mg

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do dùng Amoxicilin, Acid Clavulanic.
  • Dị ứng với nhóm beta-lactam (các penicilin và Cephalosporin).

Cách dùng - Liều dùng thuốc Auclanityl 500/62,5mg

  • Cách dùng:

    • Thuốc Auclanityl 500/62,5mg được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống. Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở dạ dày– ruột.

  • Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 
    • Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa: 1 viên (500mg amoxicilin) cách 12 giờ/lần. 

  • Nhiễm khuẩn nặng: 1 viên(500 mg amoxicilin)  cách 8 giờ/lần. 

    • Trẻ em 6 tuổi và cân nặng < 25kg nên điều trị dạng hỗn dịch hoặc dạng thuốc gói. 
    • Điều trị không được vượt quá 14 ngày mà không khám lại. 

  • Người Suy thận ClCr 10 - 30 mL/phút: 1/2 - 1 viên mỗi 12 giờ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Auclanityl 500/62,5mg

  • Nên hỏi kỹ những gì liên quan đến tiền sử phản ứng quá mẫn với penicilin, Cephalosporin hoặc các beta-lactam khác trước khi khởi đầu điều trị với Amoxicilin/Acid Clavulanic (xem mục chống chỉ định và tác dụng không mong muốn).
  • Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn nặng và đôi khi gây tử vong (dạng phản vệ) ở những bệnh nhân điều trị bằng penicilin. Các phản ứng này thường xảy ra hơn ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin và ở những người bị dị ứng. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng trị bằng Amoxicillin/Acid Clavulanic và có thay thế thích hợp.
  • Trong trường hợp nhiễm trùng được chứng minh là do một vi khuẩn nhạy cảm với Amoxicilin, cần phải xem xét để chuyển đổi từ Amoxicilin/Acid Clavulanic sang sử dụng Amoxicillin theo hướng dẫn chính thức.
  • Thuốc này không phù hợp dùng cho bệnh nhân có nguy cơ cao giảm nhạy cảm hoặc kháng với kháng sinh beta-lactam mà không qua trung gian beta-lactamase dễ bị ức chế bởi Acid Clavulanic. Không nên sử dụng để điều trị S.pneumoniae kháng penicillin.
  • Chứng co giật có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận hoặc đang sử dụng liều cao (xem mục tác dụng không mong muốn). 
  • Nên tránh sử dụng thuốc nếu nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do sự xuất hiện của ban dạng sởi liên quan đến tình trạng sau này khi dùng Amoxicilin.
  • Sử dụng đồng thời Allopurinol trong khi điều trị với Amoxicilin có thể tăng khả năng phản ứng dị ứng da. 
  • Sử dụng kéo dài đôi khi có thể gây tăng sinh các vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Khi bắt đầu điều trị nếu xuất hiện sốt phát ban kèm mụn mủ trên diện rộng có thể là triệu chứng của ngoại ban viêm mủ toàn thân cấp. Phản ứng này đòi hỏi phải ngưng ngay thuốc và chống chỉ định với Amoxicilin.
  • Thuốc nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có dấu hiệu suy gan (xem cách dùng và liều lượng).
  • Biến cố ở gan đã được báo cáo chủ yếu ở nam giới và bệnh nhân cao tuổi và khi điều trị kéo dài. Những biến cố này rất hiếm gặp ở trẻ em. Dấu hiệu và triệu chứng thường xảy ra trong hoặc sau khi điều trị nhưng trong một vài trường hợp có thể không rõ ràng cho đến khi đã chấm dứt điều trị vài tuần. Tất cả những triệu chứng này thông thường sẽ hồi phục. Biến cố ở gan có thể có thể nghiêm trọng và trong trường hợp hiếm gặp có thể dẫn đến tử vong đã được báo cáo. Những điều này gần như luôn xảy ra ở những bệnh nhân có bệnh nghiêm trọng hoặc đang dùng đồng thời với thuốc có khả năng tác động đến gan (xem mục tác dụng không mong muốn). 
  • Viêm đại tràng giả mạc đã được báo cáo khi dùng kháng sinh và với mức độ nghiêm trọng từ nhẹ đến đe dọa tính mạng (xem mục tác dụng không mong muốn). Do đó, cân nhắc chẩn đoán này rất quan trọng ở những bệnh nhân xuất hiện tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng bất kỳ loại thuốc kháng sinh nào. Nên khi viêm đại tràng xảy ra mà có liên quan đến kháng sinh, nên ngừng điều trị ngay lập tức, bệnh nhân cần hỏi ý kiến bác sĩ để có phương pháp điều trị thích hợp. Chống chỉ định các thuốc chống nhu động trong tình huống này. 
  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị.
  • Đã có báo cáo về sự kéo dài bất thường thời gian Prothrombin (INR tăng) nhưng hiếm ở những bệnh nhân dùng Auclanityl và các thuốc chống đông máu dùng đường uống. Nên theo dõi thích hợp khi các thuốc chống đông máu được kê toa đồng thời. Có thể cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông máu dùng đường uống để duy trì mức độ chống đông mong muốn (xem mục tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn).
  • Nên điều chỉnh giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Đã quan sát thấy tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm bài tiết nước tiểu nhưng rất hiếm, chủ yếu gặp khi bệnh nhân dùng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân duy trì đủ lượng nước đưa vào và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng Amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể Amoxicilin niệu. Ở những bệnh nhân có thông ống bàng quang, nên duy trì kiểm tra thường xuyên tránh tắc ống (xem mục quá liều).
  • Sự hiện diện của Acid Clavulanic trong thuốc có thể gây gắn kết không đặc hiệu của IgG và albumin bởi các màng tế bào hồng cầu dẫn đến test Coombs, dương tính giả.
  • Đã có báo cáo về kết quả xét nghiệm dương tính khi thực hiện test Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA ở những bệnh nhân sử dụng Amoxicillin/Acid Clavulanic có phát hiện miễn nhiễm Aspergillus. Đã có báo cáo về phản ứng giữa polysaccharides non-Aspergillus và Polyfuranoses với test Aspergillus EIA, do đó, kết quả xét nghiệm dương tính ở những bệnh nhân đang sử dụng Auclanityl nên được xem xét một cách thận trọng và xác định lại bằng phương pháp phân tích khác..

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai
    • Tránh sử dụng thuốc cho người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Thời kỳ cho con bú
    • Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa. 

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt, co giật, mất ngủ nên thận trọng khi dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc. 

Thuốc Auclanityl 500/62,5mg gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và nôn có liên đến liều Acid Clavulanic (dùng liều 250mg Acid Clavulanic nguy cơ lên 40% so với dùng liều 125mg). 
    • Da: Ngoại ban.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Gan: Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transamin. Có thể nặng và kéo dài trong vài tháng.
    • Khác: Viêm âm đạo do Candida, nhức đầu, sốt, mệt mỏi.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1000
    • Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù Quincke.
    • Máu: Giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.
    • Da: Hội chứng Stevens - Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da, bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc. 
    • Thận: Viêm thận kẽ.
    • Hệ thần kinh trung ương: Kích động, lo âu, thay đổi hành vi, lú lẫn, co giật, chóng mặt, mất ngủ và hiếu động..

Tương tác của thuốc Auclanityl 500/62,5mg

  • Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (Warfarin).
  • Nifedipin làm tăng hấp thu Amoxicillin.
  • Bệnh nhân tăng Acid Uric máu khi dùng Allopurinol cùng với Amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của Amoxicilin.
  • Có thể có sự đối kháng giữa chất diệt khuẩn Amoxicilin và các chất kìm khuẩn như Acid Fusidic, Cloramphenicol, Tetracyclin.
  • Thuốc có thể làm giảm hiệu quả thuốc tránh thai uống, do đó cần phải bảo trước cho người bệnh.
  • Dùng đồng thời Probenecid làm giảm sự bài tiết Amoxicilin ở thận, làm tăng nồng độ Amoxicillin trong máu.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Triệu chứng
    • Dùng quá liều Auclanityl ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao và acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Rối loạn dạ dày - ruột và rối loạn chuyển hóa nước điện giải cũng có thể xảy ra. Có thể gặp suy thận hoặc co giật (ở người suy thận hoặc dùng liều cao). 
  • Xử trí
    • Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn. Điều trị rối loạn tiêu hóa và chú ý điều chỉnh thăng bằng nước - điện giải.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Auclanityl 500/62,5mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Auclanityl 500/62,5mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Auclanityl 500/62,5mg mua ở đâu?

  • Thuốc Auclanityl 500/62,5mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Auclanityl 500/62,5mg - Thuốc trị nhiễm khuẩn của Tipharco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB