Atocib 120mg - Thuốc giảm đau, kháng viêm hiệu quả của DHG

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-04 22:11:04

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-29518-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Etoricoxib - 120mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang (DHG PHARMA)

Video

Atocib 120mg là thuốc gì?

  • Atocib 120mg chứa thành phần hoạt chất Etoricoxib, là chống viêm không steroid. Thuốc Atocib 120mg  được được sản xuất bởi Dược Hậu Giang có tác dụng giúp làm giảm đau cấp tính và mạn tính, điều trị các tình trạng viêm khớp, thoái hóa khớp.

Dạng bào chế

  • Viên nén bao phim.

Quy cách đóng gói

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Thành phần – Nồng độ, hàm lượng

  • Etoricoxib - 120 mg
  • Tá dược vừa đủ - 1 viên
  • (Lactose monohydrat, microcrystalline cellulose M101, calci hydrophosphat dihydrat, PVP K30, croscarmellose sodium, magnesi stearat, aerosil, talc, HPMC 606, HPMC 615, PEG 6000, titan dioxyd, màu green lake, màu oxyd sắt đen).

Công dụng – Chỉ định của thuốc Atocib 120mg

Thuốc Atocib 120mg tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị cấp tính và mạn tính các dấu hiệu và triệu chứng bệnh viêm xương khớp (thoái hóa khớp) và viêm khớp dạng thấp.
  • Điều trị viêm đốt sống dính khớp.
  • Điều trị viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp).
  • Giảm đau cấp tính và mạn tính.
  • Điều trị đau bụng kinh nguyên phát.

Chống chỉ định của thuốc Atocib 120mg

Không sử dụng thuốc Atocib 120mg ở trường hợp nào?

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần của thuốc.
  • Loét dạ dày, tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày, bệnh viêm đường ruột.
  • Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với aspirin và các NSAID khác.
  • Bệnh nhân có tiền sử co thắt phế quản, hen phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, phù Quincke, mày đay và các phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin và các NSAID khác.
  • Bệnh nhân suy gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/ l hoặc điểm số Child-Pugh ≥ 10).
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).
  • Suy tim sung huyết, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh động mạch ngoại biên và/ hoặc bệnh mạch máu não đã được xác định.
  • Bệnh nhân bị tăng huyết áp mà huyết áp liên tục được nâng trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
  • Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
  • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Atocib 120mg

Cách dùng:

  • Atocib 120 được dùng bằng đường uống, có thể sử dụng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Không nên nhai hoặc hòa tan thuốc khi uống.

Liều dùng:

  • Viêm khớp hoặc viêm xương khớp (thoái hóa khớp): 30 mg hoặc 60 mg ngày một lần.
  • Viêm khớp dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.
  • Viêm đốt sống dạng thấp: 90 mg ngày 1 lần.
  • Viêm khớp thống phong cấp tính (gút cấp): 120 mg ngày 1 lần.
  • Đau cấp tính và đau bụng kinh nguyên phát: 120 mg ngày 1 lần.
  • Đau mạn tính: 60 mg ngày 1 lần.
  • Chỉ nên sử dụng liều 120 mg trong giai đoạn có triệu chứng cấp tính và thời gian điều trị tối đa là 8 ngày.
  • Vì các nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều dùng và thời gian dùng những chất ức chế chọn lọc COX - 2, do đó nên dùng thuốc trong thời gian ngắn nhất và dùng liều hiệu quả hàng ngày thấp nhất. Nên đánh giá lại định kỳ về giảm triệu chứng và đáp ứng điều trị của bệnh nhân.
  • Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan:
    • Suy gan nhẹ (Child-Pugh từ 5 - 6): không sử dụng quá 60 mg/ ngày.
    • Suy gan trung bình (Child-Pugh từ 7 - 9): không sử dụng quá 30 mg/ ngày.
    • Suy gan nặng (Child-Pugh ≥ 10): chống chỉ định.
  • Suy thận:
    • Độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/ phút: không cần điều chỉnh liều.
    • Độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút: chống chỉ định.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Atocib 120mg

  • Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân có nguy cơ phát triển biến chứng đường tiêu hóa với NSAID; bệnh nhân sử dụng riêng rẻ hoặc phối hợp với bất kỳ NSAID khác hoặc acid acetylsalicylic; bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Cần thận trọng dùng etoricoxib cho những người bệnh bị nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, hay đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc.
  • Suy chức năng thận, xơ gan.
  • Người cao tuổi.
  • Đã có các báo cáo những phản ứng mẫn cảm nặng (như phản ứng phản vệ và phù mạch) ở bệnh nhân dùng etoricoxib.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch:
  • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
  • Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Atocib 120 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Etoricoxib chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
  • Tùy theo tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ mà quyết định hoặc ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng sử dụng thuốc.
  • Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc: Khi dùng etoricoxib có khả năng bị chóng mặt, hoa mắt hoặc buồn ngủ, nên hạn chế lái xe, vận hành máy móc, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ mang thai: Có thai: dùng trong 2 quý đầu nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
  • Cho con bú: ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú. Trẻ em: chưa xác lập tính an toàn và hiệu quả..

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc co thể gây đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ... vì thế nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Atocib 120mg

Rất thường gặp, ADR ≥ 1/10

  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng.

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

  • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm xương ổ răng.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù/giữ dịch.
  • Rối loạn thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Rối loạn tim: Loạn nhịp, nhịp nhanh.
  • Rối loạn mạch: Tăng huyết áp.
  • Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: Co thắt phế quản.
  • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày, tiêu chảy, khó tiêu, khó chịu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét vùng miệng.
  • Các rối loạn gan mật: Tăng men gan AST, ALT.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Vết bầm máu.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, bệnh giống cúm.

Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR <1/100

  • Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng: Viêm dạ dày ruột, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, đường tiết niệu.
  • Rối loạn hệ máu và bạch cầu: Thiếu máu (thường đi kèm chảy máu tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Rối loạn miễn dịch: Quá mẫn.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Rối loạn khẩu vị, tăng cân.
  • Rối loạn tâm thần: Lo lắng, trầm cảm, giảm nhạy bén, ảo giác.
  • Rối loạn thần kinh: Rối loạn vị giác, mất ngủ, dị cảm, lơ mơ buồn ngủ.
  • Rối loạn mắt: Nhìn mờ, viêm kết mạc.
  • Rối loạn tai và tai trong: Ù tai, chóng mặt.
  • Rối loạn tim: Loạn nhịp nhĩ, nhịp nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không rõ ràng, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.
  • Rối loạn mạch: Mặt đỏ, tai biến mạch máu não, thiếu máu cục bộ thoáng qua, tăng huyết áp, viêm mạch.
  • Rối loạn hô hấp, vùng ngực, trung thất: Ho, khó thở, chảy máu cam.
  • Rối loạn tiêu hóa: Căng bụng, thay đổi nhu động ruột, khô miệng, loét tá tràng, thủng ruột kèm chảy máu, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Sưng mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, mày đay.
  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Vọp bẻ, đau cứng cơ xương.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu protein, tăng creatinin huyết thanh, suy thận.
  • Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Đau ngực.
  • Rối loạn sinh hóa: Tăng nitrogen máu, tăng creatinin phosphokinase, tăng kali máu, tăng acid uric máu.

Hiếm gặp, 1/10 000 ≤ ADR < 1/1000

  • Rối loạn miễn dịch: Viêm mạch/sốc mẫn cảm/choáng phản vệ.
  • Rối loạn tâm thần: Rối loạn, bồn chồn.
  • Các rối loạn gan mật: Viêm gan, suy gan, vàng da.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc, ban đỏ nhiễm sắc cố định.
  • Rối loạn sinh hóa: Giảm natri máu.

Liên hệ với bác sĩ để được tư vấn kịp thời về các tình trạng phản ứng không mong muốn xảy ra.

Tương tác của thuốc Atocib 120mg

  • Etoricoxib làm tăng khoảng 13% tỉ số chuẩn hóa quốc tế về thời gian prothrombin khi dùng chung với warfarin.
  • Rifampicin làm giảm nồng độ etoricoxib trong huyết tương.
  • Nồng độ trong huyết tương của các thuốc methotrexat, lithium, thuốc tránh thai ethinyl estradiol, estrogen liên hợp sẽ tăng lên khi dùng chung với etoricoxib.
  • Etoricoxib làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp của các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II.
  • Etoricoxib làm tăng tác dụng loét đường tiêu hóa khi dùng chung với aspirin.
  • Etoricoxib không có tác động quan trọng lên dược động học của prednison, prednisolon, digoxin, thuốc kháng acid, ketoconazol
  • Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc mà bạn đang sử dụng.

Quên liều

  • Uống liều tiếp theo như hướng dẫn. Không sử dụng thêm thuốc để bù lại liều đã quên để tránh quá liều.

Quá liều

  • Đã có báo cáo về quá liều cấp tính với etoricoxib, mặc dù tác dụng bất lợi không được báo cáo trong phần lớn các trường hợp. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là phù hợp với độ an toàn cho etoricoxib (ví dụ như tác dụng trên tiêu hóa, tác dụng trên tim - thận).
  • Trong trường hợp quá liều, cần sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường, ví dụ, loại bỏ thuốc không được hấp thu từ đường tiêu hóa, theo dõi và điều trị triệu chứng.
  • Etoricoxib không thể loại bỏ bằng chạy thận nhân tạo; việc loại bỏ etoricoxib bằng thẩm phân phúc mạc chưa được xác định.

Cách bảo quản

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
  • Phải hủy bỏ nếu thuốc có dấu hiệu hư hỏng, mốc, chuyển màu.
  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Nhà sản xuất

  • Để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Atocib 120mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Atocib 120mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Atocib 120mg mua ở đâu?

  • Thuốc Atocib 120mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Atocib 120mg - Thuốc giảm đau, kháng viêm hiệu quả của DHG có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB