Atidogrel 75mg - Thuốc điều trị sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ

150,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-08 16:27:41

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27798-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Clopidogrel
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên

Video

Atidogrel 75mg là thuốc gì?

  • Atidogrel 75mg là một lựa chọn hữu hiệu trong liệu pháp điều trị các biến chứng sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, hội chứng động mạch vành hay đau thắt ngực ổn định. Thuốc Atidogrel 75mg có dạng viên nén bao phim, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn; tuy nhiên bệnh nhân nên tạo thói quen và duy trì uống thuốc cùng một thời điểm để có được kết quả tốt nhất. 

Thông tin cơ bản của thuốc Atidogrel 75mg 

  • Hoạt chất chính: Clopidogrel.
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
  • Tên thương mại: Atidogrel 75mg.
  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Thành phần - hàm lượng của thuốc Atidogrel 75mg 

Mỗi viên thuốc Atidogrel 75mg chứa:

  • Clopidogrel hàm lượng 75mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Clopidogrel là một dẫn chất thienopyridin có cấu trúc và tác dụng dược lý tương tự ticlopidin, là chất ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel là tiền chất (prodrug) với tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu phụ thuộc vào chuyển hóa ở gan thành chất chuyển hóa thiol có hoạt tính.
  • Chuyển hóa sinh học xảy ra qua 2 bước: Clopidogrel bị oxy hóa ban đầu thành chất chuyển hóa trung gian là 2-oxo-clopidogrel, sau đó chuyển hóa tiếp thành chất chuyển hóa thiol có hoạt tính. Con đường chuyển hóa liên quan một số isoenzym cytochrom P450 (ví dụ như CYP3A4, CYP2C19, CYP1A2, CYP2B6).
  • Clopidogrel là một chất ức chế thụ thể adenosin diphosphat (ADP receptor), chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel gắn chọn lọc và không cạnh tranh với ái lực thấp vào vị trí P2Y12 của thụ thể ADP trên bề mặt tiểu cầu, do đó sẽ ức chế sự gắn của ADP vào thụ thể và dẫn tới ức chế hoạt hóa phức hợp glycoprotein GPIIb/IIIa tiểu cầu, phức hợp này cần thiết để gắn fibrinogen – tiểu cầu làm ức chế kết tập tiểu cầu. Clopidogrel còn ức chế giải phóng hạt đặc (chứa ADP, calci và serotonin) tiểu cầu qua trung gian ADP và hạt alfa (chứa fibrinogen và thrombospondin), các hạt này chứa các chất có tác dụng tăng cường ngưng tập tiểu cầu. Tiểu cầu tiếp xúc với clopidogrel duy trì ảnh hưởng đến hết đời sống của tiểu cầu (7 – 10 ngày). Không giống như aspirin, clopidogrel và ticlopidin ức chế ngưng tập tiểu cầu không bất hoạt cyclooxygenase để ngăn chặn tổng hợp prostaglandin và thromboxan A.
  • Khi uống liều hàng ngày clopidogrel 75 mg, tác dụng ức chế ngưng tập tiểu cầu xuất hiện trong ngày điều trị đầu tiên và đạt được ức chế 40 – 60% ở mức ổn định khoảng 3 – 7 ngày. Sau khi ngừng thuốc, sự ngưng tập tiểu cầu và thời gian chảy máu trở về mức ban đầu trong vòng 5 ngày.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:
    • Clopidogrel hấp thu nhanh và không hoàn toàn qua đường uống, lượng hấp thu ít nhất 50% liều uống. Khi uống liều 75 mg, nồng độ clopidogrel trong huyết tương ở thời điểm 2 giờ sau khi uống rất thấp, thường dưới giới hạn định lượng (0,00025 mg/lít). Nồng độ cao nhất của chất chuyển hóa chính trong huyết tương là 3 mg/lít ở thời điểm 1 giờ sau khi uống. 
  • Phân bố:
    • Clopidogrel và chất chuyển hóa chính gắn với protein huyết tương tỷ lệ cao (94% và 98%). 
  • Chuyển hóa:
    • Clopidogrel là tiền chất và được chuyển hóa qua gan, phần lớn thành dẫn chất acid carboxylic là chất chuyển hóa không hoạt tính. Con đường chuyển hóa liên quan một số isoenzym cytochrom P450 (ví dụ như CYP3A4, CYP2C19, CYP1A2, CYP2B6). Clopidogrel bị oxy hóa ban đầu thành chất chuyển hóa trung gian là 2-oxo-clopidogrel, sau đó chuyển hóa tiếp thành chất chuyển hóa thiol có hoạt tính, nhưng rất không ổn định nếu tách ra khỏi huyết tương. 
  • Thải trừ:
    • Clopidogrel và các chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu và phân. Khoảng 50% liều uống được thải trừ qua nước tiểu và 46% thải trừ qua phân. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa chính là 8 giờ sau khi uống liều đơn và liều lặp lại. 
    • Nghiên cứu dược động học của chất chuyển hóa chính cho thấy sinh khả dụng của clopidogrel không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. 

Tác dụng - chỉ định của thuốc Atidogrel 75mg

Thuốc Atidogrel 75mg với thành phần chính là Clopidogrel được chỉ định dùng để:

  • Phòng xơ vữa khối huyết.
  • Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ do thiếu máu cục bộ, bệnh lý động mạch ngoại biên.
  • Điều trị hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên, nhồi máu cơ tim có ST chênh lên).
  • Điều trị hội chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính: Clopidogrel được khuyến cáo sử dụng như một thuốc chống kết tập tiểu cầu thay thế hoặc kết hợp với aspirin trong điều trị huyết khối ở bệnh nhân sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành sử dụng tĩnh mạch hiến ghép nối.
  • Phối hợp với aspirin để dự phòng tái hẹp mạch sau can thiệp mạch qua da và đặt stent mạch vành.
  • Clopidogrel có thể được lựa chọn trong liệu pháp kháng tiểu khuẩn ở bệnh nhân thay van tim nhân tạo mà không thể dùng aspirin hoặc dùng aspirin nhưng có biến chứng huyết khối.
  • Phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ: Ở người lớn bị rung nhĩ có ít nhất một yếu tố nguy hiểm biến cố tim mạch, không thích hợp điều trị bằng thuốc kháng Vitamin K và những người có nguy cơ chảy máu thấp, Clopidogrel được chỉ định kết hợp với aspirin để phòng ngừa xơ vữa và thuyên tắc huyết khối bao gồm cả đột qụy.

Chống chỉ định của thuốc Atidogrel 75mg

Chống chỉ định sử dụng thuốc Atidogrel 75mg ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Clopidogrel hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
  • Suy gan nặng.
  • Biểu hiện bệnh lý đang chảy máu như loét dạ dày – tá tràng, xuất huyết nội sọ.

Cách dùng thuốc Atidogrel 75mg

  • Thuốc Atidogrel 75mg được bào chế ở dạng Viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc Atidogrel 75mg

  • Liều hàng ngày ở người lớn là 75 mg/ngày.
  • Sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên: 75mg/ngày, uống 1 lần.
  • Người cao tuổi: Hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi là không cần thiết.
  • Trẻ em: Clopidogrel không nên sử dụng cho trẻ em vì hiệu quả chưa được chứng minh.
  • Suy thận: Kinh nghiệm điều trị ở những bệnh nhân suy thận còn hạn chế.
  • Suy gan: Kinh nghiệm điều trị còn hạn chế ở những bệnh nhân có bệnh gan trung bình, những người có thể có xuất huyết nội tạng.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Atidogrel 75mg

  • Thuốc này có chứa hydrogenated costor oil có thể gây đau bụng và tiêu chảy.
  • Tá dược có chứa màu đỏ erythrosin, có nguy cơ gây phản ứng dị ứng.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Atidogrel 75mg vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng Atidogrel 75mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ có thai: Độ an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai chưa được nghiên cứu, tuy nhiên không nên sử dụng clopidogrel cho phụ nữ mang thai. 
  • Đối với bà mẹ cho con bú: Thực nghiệm trên động vật cho thấy clopidogrel và chất chuyển hóa được bài tiết qua sữa. Cho đến nay, chưa có thông tin cho thấy clopidogrel có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Do đó cần cân nhắc việc ngừng cho con bú khi dùng thuốc hoặc ngừng clopidogrel tùy thuộc vào mức độ cần phải sử dụng thuốc ở người mẹ cho con bú.

Sử dụng Atidogrel 75mg với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Atidogrel 75mg gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/10:
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa acid.
    • Mạch máu: Tụ cầu (bầm dưới da).
    • Hô hấp: Chảy máu cam.
    • Hệ tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
    • Da và mô dưới da: Bầm tím.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
    • Thần kinh trung ương: Xuất huyết nội sọ (một số trường hợp đã được báo cáo gây tử vong), nhức đầu, dị cảm, chóng mặt.
    • Mắt: Chảy máu mắt (võng mạc, kết mạc).
    • Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày-tá tràng, viêm loét dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi.
    • Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, chảy máu.
    • Thận và hệ tiết niệu: Tiểu ra máu.
  • Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000:
    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng.
    • Thính giác và tiền đình: Chóng mặt.
    • Hệ tiêu hóa: Xuất huyết sau phúc mạc.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Atidogrel 75mg với sản phẩm khác

  • Thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa: Clopidogrel nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân dùng thời thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa.
  • Acetylsalicylic acid (ASA): ASA không làm sự thay đổi ức chế của clopidogrel qua trung gian ADP gây kết tập tiểu cầu, nhưng clopidogrel làm cho ASA có khả năng tác động trên collagen gây kết tập tiểu cầu. Tuy nhiên dùng đồng thời ASA 500 mg x 2 lần/ngày trong một ngày không làm tăng đáng kể việc kéo dài thời gian chảy máu gây ra bởi clopidogrel. Tương tác dược động học giữa clopidogrel với acid acetylsalicylic có thể xảy ra, dẫn tới tăng nguy cơ chảy máu. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng đồng thời. Tuy nhiên, clopidogrel và ASA được sử dụng đồng thời đến 1 năm.
  • Heparin: Trong một nghiên cứu lâm sàng tiến hành ở người khỏe mạnh, không cần thay đổi liều heparin hoặc làm thay đổi tác dụng của heparin trên đông máu. Sử dụng đồng thời với heparin không ảnh hưởng đến sự ức chế kết tập tiểu cầu gây ra bởi clopidogrel. Tương tác dược động học giữa clopidogrel và heparin có thể xảy ra, dẫn tới tăng nguy cơ chảy máu. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng đồng thời clopidogrel và heparin.

Quên liều thuốc Atidogrel 75mg và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Atidogrel 75mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Atidogrel 75mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Atidogrel 75mg và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Atidogrel 75mg.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Atidogrel 75mg

  • Bảo quản thuốc Atidogrel 75mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Atidogrel 75mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Atidogrel 75mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Atidogrel 75mg mua ở đâu?

Thuốc Atidogrel 75mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Câu hỏi thường gặp

  • Atidogrel 75mg - Thuốc điều trị sau nhồi máu cơ tim, đột quỵ có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB