Anelipra 10 Vidipha - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-27 10:18:12

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19964-13
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Enalapril 10mg
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Vidipha- Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Anelipra 10 là thuốc gì?

  • Anelipra 10 là thuốc dùng trong các bệnh lý về tim mạch như suy tim, tăng áp huyết, nhồi máu cơ tim. Thuốc Anelipra 10 được điều chế dạng viên uống nên rất tiện lợi sử dụng nhanh chóng trong các trường hợp bất thường về tim mạch hiệu quả. Thuốc sản xuất tại Việt Nam nên dễ tìm kiếm và sử dụng.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Enalapril

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống tăng huyết áp, nhóm ức chế men chuyển angiotensin.

  • Tên thương mại: Anelipra 10

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Enalapril 10mg

  • Tá dược vừa đủ

Đặc tính dược lực học

  • Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin, có tác dụng nhờ enalaprilat là chất chuyển hóa của enalapril sau khi uống. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin - angiotensin - aldosteron. Enalapril ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh) nhờ ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Enalapril cũng làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, làm tăng hệ giãn mạch kallikrein - kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa chất prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm. Vì enzym chuyển đổi angiotensin giữ một vai trò quan trọng phân hủy kinin, nên enalapril cũng ức chế phân hủy bradykinin. Vì bradykinin cũng là 1 chất gây giãn mạch mạnh, hai tác dụng này của enalapril có thể giải thích tại sao không có mối liên quan tỷ lệ thuận giữa nồng độ renin và đáp ứng lâm sàng với điều trị enalapril.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Enalapril đường uống được hấp thu nhanh chóng, với nồng độ đỉnh trong huyết thanh của enalapril xảy ra trong vòng một giờ. Dựa trên sự hồi phục đường tiểu, mức độ hấp thu của enalapril uống là khoảng 60%. Sự hấp thu của 'enalapril' đường uống không bị ảnh hưởng bởi sự hiện diện của thức ăn trong đường tiêu hóa.

  • Chuyển hoá: Ngoại trừ chuyển đổi thành enalaprilat, không có bằng chứng về chuyển hóa đáng kể của enalapril.

  • Thải trừ: Sự bài tiết của enalaprilat chủ yếu qua thận. Các thành phần chính trong nước tiểu là enalaprilat, chiếm khoảng 40% liều dùng, và enalapril nguyên vẹn (khoảng 20%).

Công dụng – chỉ định của thuốc Anelipra 10

Anelipra 10 có tác dụng gì? điều trị bệnh gì?

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng)
  • Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định)
  • Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp)
  • Suy thận tuần tiến mạn..

Chống chỉ định của thuốc Anelipra 10

  • Dị ứng hoặc quá mẫn với thuốc.

  • Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị như các chất ức chế ACE nói chung.

  • Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.

  • Hẹp van động mạch chủ, và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.

  • Hạ huyết áp có trước.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Anelipra 10

  • Cách sử dụng:
    • Thuốc dùng đường uống.
  • Đối tượng sử dụng
    • Thuốc chỉ dùng được cho người lớn.
  • Liều dùng:
    • Anelipra 10 được sử dụng theo sự kê đơn của bác sĩ. Tuy nhiên thuốc cũng có liều đề nghị điều chỉnh tùy theo từng cá thể:
    • Tăng huyết áp vô căn: Liều khởi đầu thường dùng cho người lớn là 2,5 – 5mg/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng về huyết áp của người bệnh. Liều duy trì thông thường từ 10 – 20mg, uống một lần hàng ngày; giới hạn liều thông thường cho người lớn: 40mg/ngày.
    • Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu (nếu có thể) trong 1 – 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE, và cần thiết phải đùng thuốc với liều ban đầu rất thấp, 5mg hoặc ít hơn (dùng dạng bào chế có hàm lượng phù hợp) trong 24 giờ. Tăng dần liều một cách thận trọng theo đáp ứng điều trị.
    • Suy tim: Nên dùng Enalapril đồng thời với thuốc lợi tiểu, theo dõi điều trị ngay từ đầu do bác sỹ điều trị có kinh nghiệm. Nếu người bệnh có suy tim nặng (độ 4), suy giảm chức năng thận và chiều hướng bất thường về điện giải thì phải được theo dõi cẩn thận tại bệnh viện ngay từ khi bắt đầu điều trị.
    • Suy chức năng thất trái không triệu chứng: Liều ban đầu là 2,5mg, dùng 2 lần hàng ngày vào buổi sáng và buổi tối; điều chỉnh liều liên tục cho tới liều phù hợp, tới liều 20mg/24 giờ, chia thành 2 lần, dùng vào buổi sáng và buổi tối. Phải theo dõi huyết áp và chức năng thận chặt chẽ trước và sau khi bắt đầu điều trị để tránh hạ huyết áp nặng và suy thận. Nếu có thể, nên giảm liều thuốc lợi niệu trước khi bất đầu điều trị bằng Enalapril. Nên theo dõi nồng độ Kali huyết thanh và điều chỉnh về mức bình thường.
    • Đối với giảm chức năng thận phải dựa vào độ thanh thải Creatinin để điều chỉnh liều.
    • Trẻ em: Không dùng thuốc cho trẻ em..

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Anelipra 10

  • Ở những bệnh nhân cao huyết áp dùng enalapril, có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích.
  • Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học.
  • Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.
  • Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận đang hoạt động.
  • Các thuốc ức chế men chuyển hiếm khi đi kèm với một hội chứng bắt đầu bằng và da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan bạo phát và tử vong.
  • Đã gặp giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển. Phải dùng enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mạch collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố phức tạp này.
  • Đã gặp phù thần kinh mạch của mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc họng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển.
  • Hiếm gặp phản ứng sốc phản vệ ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi khử nhạy cảm bằng nọc rắn.
  • Đã gặp sốc phản vệ ở những bệnh nhân thẩm phân bằng màng tốc độ cao và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.
  • Ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạn uống hoặc hoặc insulin, nên kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp ho khan trong khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp hạ áp trong khi phẫu thuật hoặc gây mê ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Không nên kết hợp lithium với enalapril.
  • Korantrec chứa lactose, nên bạn phải báo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, đối với trẻ em.

  • Không sử dụng đối với đối tượng trẻ sơ sinh hay trẻ em nhỏ tuổi.

  • Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây buồn ngủ ảnh hưởng đến hoạt động của người khi lái xe hoặc đang vận hành máy móc. Cân nhắc và hỏi ý kiến thầy thuốc khi sử dụng.

Thuốc Anelipra 10 gây tác dụng phụ gì?

Tác dụng không mong muốn của Anelipra 10 thường nhẹ và thoáng qua, nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng điều trị:

  • Thường gặp:

    • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.

    • Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, và đau ngực.

    • Da: Phát ban.

    • Hô hấp: Ho khan, có thể do tăng Kinin ở mô hoặc Prostaglandin ở phổi.

    • Khác: Suy thận.

  • Ít gặp:

    • Huyết học: Giảm Hemoglobin và Hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính. 

    • Niệu: Protein niệu.

    • Hệ thần kinh trung ương: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.

  • Hiếm gặp:

    • Tiêu hóa: Tắc mật, viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật, tăng cảm niêm mạc miệng.

    • Khác: Quá mẫn, trầm cảm, nhìn mờ, ngạt mũi, đau cơ, co thất phế quản và hen.

  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác của thuốc Anelipra 10

  • Vì một số thuốc có thể tương tác với nhau, không nên dùng đồng thời với enalapril. Tuy nhiên, cho dù có tương tác cũng có thể phối hợp với một số thuốc với sự thận trọng đặc biệt. Trong trường hợp này bác sĩ của bạn có thể thay đổi liều hoặc áp dụng những biện pháp cần thiết.
  • Nếu bạn định dùng enalapril, điều quan trọng là phải báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn biết về những thuốc khác mà bạn có thể đang dùng, nhất là các thuốc sau đây:
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc bổ sung kali, các thuốc chống cao huyết áp khác, lithium, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuộc chống loạn thâm thần, thuốc gây mê, thuốc gây nghiện, các thuốc kháng viêm không steroid, các thuốc giống giao cảm, các thuốc trị tiểu đường, acid acetyl salicylic, thuốc tan huyết khối, các thuốc chẹn beta và rượu..

Quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

Quá liều và cách xử lý

  • Triệu chứng: Tài liệu về quá liều của Enalapril ở người còn hạn chế. Đặc điểm nổi bật của quá liều Enalapril là hạ huyết áp nặng.

  • Xử trí: Khi quá liều xảy ra, nên ngừng điều trị bằng Enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và Natri Clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại Enalapril khỏi tuần hoàn.

Cách bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Quy cách đóng gói 

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên.

Nhà sản xuất                        

  • Vidipha- Việt Nam.

Sản phẩm tương tự

Giá thuốc Anelipra 10 là bao nhiêu?

  • Thuốc Anelipra 10 hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP.
  • Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973 998 288 để được giải đáp thắc mắc về giá.

Mua thuốc Anelipra 10 ở đâu?

Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Anelipra 10 tại Ung Thư TAP bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không) 
  • Mua hàng trên websitehttps://ungthutap.com
  • Mua hàng qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Anelipra 10 Vidipha - Thuốc điều trị tăng huyết áp, suy tim có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB