Amcefal 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Amvipharm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-23 10:34:37

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34108-20
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefamandol - 2g
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Am Vi
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm

Video

Amcefal 2g là thuốc gì?

  • Amcefal 2g có thành phần Cefamandol giúp người dùng giải quyết các vấn đề như nhiễm khẩn hô hấp, da một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Amcefal 2g đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều bệnh viên trên khắp cả nước.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Cefamandol

  • Phân loại hoạt chất: Kháng sinh cephalosporin thế hệ 2.

  • Tên thương mại: Amcefal

  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ

  • Xuất xứ: Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Cefamandol - 2g

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Cefamandol là kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp phổ rộng. Giống như các cephalosporin thế hệ 2 hiện có, cefamandol có tác dụng tương tự hoặc thấp hơn đối với các cầu khuẩn Gram dương, nhưng lại mạnh hơn đối với vi khuẩn Gram âm in vitro, khi so sánh với các cephalosporin thế hệ 1. Cefamandol có hoạt phổ đối với vi khuẩn Gram âm hẹp hơn so với các cephalosporin thế hệ 3. Tác dụng diệt khuẩn của cefamandol là do ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefamandol thường có tác dụng chống các vi khuẩn sau đây in vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sàng:

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Cefamandol nafat (muối natri của ester formyl cefamandol) được hấp thu không đáng kể trong đường tiêu hoá, do đó phải được sử dụng dưới dạng tiêm. Cefamandol nafat thuỷ phân nahnh trong huyết tương để giải phóng cefamandol có hoạt lực cao hơn.

  • Phân bố: Khoảng 70% cefamandol gắn với protein huyết tương, thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch khớp, dịch màng phổi. Thuốc khuếch tán vào dịch não tuỷ khi màng não bị viêm nhưng không tiêm đoán được nồng độ. Cefamandol vào được trong sữa mẹ.

  • Thải trừ: Thuốc bài xuất nhanh dưới dạng không đổi, qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Khoảng 80% liều được bài xuất trong vòng 6 giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường và đạt nồng độ cao trong nước tiểu. Cefamandol có trong mật và đạt được nồng độ đủ để điều trị.

Công dụng – chỉ định của thuốc Amcefal 2g

Thuốc Amcefal 2g có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (kể cả viêm phổi) gây ra bởi Haemophilus influenzae, klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae, nhiếm khuẩn đường tiết niệu; Viêm phúc mạc; Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da; Nhiễm khuẩn huyết; Nhiễm khuẩn xương khớp.

  • Điều trị nhiễm hỗn hợp khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong điều trị phụ khoa, đường hô hấp dưới, da và cấu trúc da.

  • Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau mổ.

Chống chỉ định của thuốc Amcefal 2g

Chống chỉ định sử dụng thuốc Amcefal 2g ở những trường hợp sau:

  •  Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Amcefal 2g

  • Cách dùng:

    • Thuốc Amcefal 2g được bào chế ở dạng thuốc bột pha tiêm nên được dùng bằng đường Tiêm

  • Liều dùng của thuốc Amcefal 2g
    • Người lớn: Tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (từ 3-5 phút) hoặc truyền ngắt quãng hay liên tục 0,5-2g, 4-8 giờ/lần, tùy theo bệnh nặng hay nhẹ

    • Trẻ em: 50-100mg/kg/ngày chia ra nhiều lần: trường hợp bệnh nặng dùng liều tối đa 150mg/kg thể trọng/ngày

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Amcefal 2g

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Amcefal 2g vẫn còn hạn sử dụng.

  • Có dị ứng chéo một phần (5 - 10%) giữa các kháng sinh beta - lactam bao gồm penicilin, cephalosporin, cephamycin và carbapenem. Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefamandol, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Phải tránh dùng cephalosporin cho người bệnh đã có phản ứng mẫn cảm tức thì (phản vệ) với penicilin và phải dùng thuốc thận trọng cho người bệnh đã có phản ứng muộn (thí dụ ban, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin) với penicilin hoặc thuốc khác.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Amcefal 2g

  • Thường gặp, ADR >1/100:

    • Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối khi tiêm vào tĩnh mạch ngoại biên.

    • Toàn thân: Các phản ứng đau và viêm khi tiêm bắp; các phản ứng quá mẫn.

  • Ít gặp, 1/100 >ADR>1/1000:

    • Thần kinh trung ương: Ðộc hại thần kinh. Dị ứng cephalosporin (phản vệ)

    • Máu: Thiếu máu tan huyết miễn dịch, giảm bạch cầu trung tính đến mất bạch cầu hạt, tan máu và chảy máu lâm sàng do rối loạn đông máu và chức năng tiểu cầu.

    • Gan: Tăng nhẹ transaminase và phosphatase kiềm trong huyết thanh.

    • Thận: Viêm thận kẽ cấp tính.

  • Hiếm gặp, ADR<1/1000:

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy. Nếu dùng dài ngày có thể viêm đại tràng màng giả.

    • Thận: Suy thận, đặc biệt suy yếu chức năng thận trong thời gian điều trị.

Tương tác của thuốc Amcefal 2g

  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

  • Rượu: Không nên uống rượu đồng thời với tiêm cefamandol vì cephalosporin này có mạch nhánh N - methylthiotetrazol, có thể ức chế enzym acetaldehyd dehydrogenase, dẫn đến tích tụ acetaldehyd trong máu. Các tác dụng giống disulfiram như co cứng bụng hoặc dạ dày, buồn nôn, nôn, đau đầu, hạ huyết áp, đánh trống ngực, thở nông, tim đập nhanh, vã mồ hôi, hoặc đỏ bừng mặt có thể xảy ra sau khi uống rượu hoặc tiêm tĩnh mạch các dung dịch chứa alcol; những tác dụng này thường xảy ra trong vòng từ 15 đến 30 phút sau khi uống rượu và thường dịu đi một cách tự phát trong vài giờ.

  • Probenecid làm giảm bài tiết cefamandol ở ống thận, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cefamandol trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc tính.

  • Dùng đồng thời các thuốc tan huyết khối với cefamandol có thể làm tăng nguy cơ chảy máu vì có mạch nhánh N - methylthiotetrazol trên cefamandol

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc Amcefal quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc Amcefal cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Liều cao có thể gây co giật và các dấu hiệu khác của ngộ độc hệ thần kinh trung ương. Dùng liều cao cũng có thể gây viêm đại tràng màng giả. Phải ngừng thuốc và người bệnh phải được cấp cứu ngay.

Cách bảo quản thuốc Amcefal 2g

  • Bảo quản thuốc Amcefal 2g ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Amcefal 2g giá bao nhiêu?

  • Thuốc Amcefal 2g có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Amcefal 2g mua ở đâu?

Thuốc Amcefal 2g hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Amcefal 2g - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả của Amvipharm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB