Allopurinol - Thuốc điều trị gout hiệu quả và an toàn.
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Allopurinol là thuốc gì?
-
Allopurinol có thành phần Allopurinol Giúp người dùng giải quyết các vấn đề như bệnh gout và một số loại sỏi thận một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Allopurinol đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam.
Thông tin cơ bản của thuốc Allopurinol
-
Hoạt chất chính: Allopurinol
-
Phân loại hoạt chất: Điều trị gout
-
Tên thương mại: Allopurinol.
-
Phân dạng bào chế: Viên nén.
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên, Hộp 1 chai 100 viên
-
Xuất xứ: Việt Nam
Thành phần – hàm lượng của thuốc Allopurinol
-
Allopurinol
-
Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
-
Allopurinol ức chế xanthine oxidase, enzyme chịu trách nhiệm chuyển đổi hypoxanthine thành xanthine và thành axit uric.
-
Allopurinol được chuyển hóa thành oxypurinol cũng là chất ức chế xanthine oxidase; allopurinol tác động trên quá trình dị hóa purin, làm giảm sản xuất axit uric mà không làm gián đoạn quá trình sinh tổng hợp các purin quan trọng.
Đặc tính dược động học
-
Hấp thu
-
Sau khi uống, khoảng 80 - 90% liều uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 - 6 giờ ở liều thường dùng.
-
Phân bố
-
Allopurinol và Oxipurinol không gắn với protein huyết tương. Cả Allopurinol và Oxipurinol được tìm thấy trong sữa mẹ.
-
Chuyển hóa
-
Khoảng 70 - 76% Allopurinol được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành Oxipurinol. Cả Allopurinol và Oxipurinol được liên hợp thành dạng ribonucleosid tương ứng của chúng.
-
Thải trừ
-
Nửa đời trong huyết tương của Allopurinol khoảng 1 - 3 giờ, kéo dài rõ rệt ở bệnh nhân suy thận. Thải trừ chủ yếu qua thận nhưng thải chậm do Oxipurinol được tái hấp thu ở ống thận.
Tác dụng – chỉ định của thuốc Allopurinol
Thuốc Allopurinol với thành phần chính là Allopurinol được chỉ định dùng để:
-
Thuốc Allopurinol có thành phần chính là Allopurinol có tác dụng làm giảm việc sản xuất acid uric (cả trong máu và trong nước tiểu)
-
Thuốc Allopurinol còn làm giảm nồng độ axit uric máu đối với những bệnh nhân trong thời gian hóa trị để điều trị ung thư có tăng acid uric.
-
Điều trị sỏi calci oxalat tái phát ở nam có bài tiết urat trong nước tiểu trên 800 mg/ngày và 750 mg/ngày.
Chống chỉ định của thuốc Allopurinol
Chống chỉ định sử dụng thuốc Allopurinol ở những trường hợp sau:
-
Quá mẫn với hoạt chất Allopurinol hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
-
Gút cấp (nếu có đợt gút cấp xảy ra trong khi đang dùng allopurinol, vẫn tiếp tục dùng Allopurinol và điều trị đợt cấp riêng rẽ).
-
Tăng acid uric huyết đơn thuần không có triệu chứng.
-
Mẫn cảm với Allopurinol.
Cách dùng thuốc Allopurinol
-
Thuốc Allopurinol được bào chế ở dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống
-
Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
Liều dùng của thuốc Allopurinol
-
Người lớn:
-
Liều điều trị bệnh gút:
-
Liều khởi đầu mỗi ngày 100 mg, uống ngay sau khi ăn, tăng dần sau mỗi tuần thêm 100 mg, đến khi nồng độ urat trong huyết thanh giảm xuống 0,36 mmol/lít (6 mg/100 ml) hoặc thấp hơn hoặc cho tới khi đạt tới liều tối đa khuyến cáo 800 mg.
-
Liều thường dùng mỗi ngày ở người lớn trong trường hợp bệnh nhẹ là 200 - 300 mg/ngày, gút có sạn urat (tophi) trung bình là 400 - 600 mg/ngày.
-
Liều đến 300 mg uống một lần trong ngày, liều trên 300 mg phải chia nhiều lần để giảm nguy cơ kích ứng dạ dày.
-
Duy trì uống đủ nước để phòng ngừa lắng đọng xanthin ở thận.
-
Sau khi nồng độ urat huyết thanh đã được kiểm soát, có thể giảm liều. Liều duy trì trung bình ở người lớn là 300 mg/ngày và liều tối thiểu có tác dụng là 100 - 200 mg/ngày.
-
Phải dùng Allopurinol liên tục, ngừng thuốc có thể dẫn đến tăng nồng độ urat huyết thanh.
-
Tăng acid uric máu do hóa trị liệu ung thư: Phòng bệnh thận cấp do acid uric khi dùng hóa trị liệu điều trị một số bệnh ung thư, người lớn dùng Allopurinol mỗi ngày 600 - 800 mg, trong 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị ung thư.
-
Trong tăng acid uric máu thứ phát do ung thư hoặc hóa trị liệu ung thư, liều duy trì của Allopurinol tương tự liều dùng trong bệnh gút và được điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.
-
Truyền tĩnh mạch: 200 - 400 mg/m2/ngày, tối đa 600 mg/m2/ngày (liều cao hơn 600 mg cũng không có tác dụng hơn).
-
Trẻ em:
-
Sử dụng Allopurinol ở trẻ em chủ yếu là trong tăng acid uric máu do hóa trị liệu ung thư hoặc rối loạn enzym, hội chứng Lesch - Nyhan (hội chứng rối loạn chuyển hoá purin).
-
Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Allopurinol
-
Điều trị nên ngừng ngay lập tức nếu có bất kỳ phản ứng nào ở da hoặc các dấu hiệu khác của sự mẫn cảm. Không dùng lại thuốc ở những bệnh nhân đã mẫn cảm với thuốc.
-
Theo dõi thường xuyên chức năng gan, thận, máu. Giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
-
Để giảm nguy cơ lắng đọng xanthin ở thận, phải đảm bảo uống mỗi ngày 2 - 3 lít nước.
-
Không bắt đầu dùng allopurinol cho đến khi đợt gút cấp đã giảm hoàn toàn.
-
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc Allopurinol vẫn còn hạn sử dụng.
Sử dụng Allopurinol ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Đối với phụ nữ đang mang thai: Allopurinol chỉ nên dùng trong thời kì có thai khi thật sự cần thiết.
-
Đối với phụ nữ đang cho con bú: Allopurinol và Oxipurinol được phân bố vào trong sữa mẹ, phải dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú.
-
Mặc dù Oxipurinol được tìm thấy trong huyết tương của trẻ bú mẹ, nhưng không có tác dụng không mong muốn nào được ghi nhận ở trẻ bú mẹ mà người mẹ đã được điều trị bằng Allopurinol trong 6 tuần
-
Allopurinol được xem như dùng được ở những người mẹ cho con bú.
Sử dụng Allopurinol với người lái xe và vận hành máy móc
-
Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
-
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Allopurinol gây tác dụng phụ gì?
-
Thường gặp
-
Các phản ứng ngoài da: Ban, dát sần, ngứa, viêm da tróc vẩy, mày đay, ban đỏ, eczema, xuất huyết.
-
Ít gặp
-
Tăng phosphatase kiềm, AST, ALT, gan to có hồi phục, phá hủy tế bào gan, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin máu, vàng da.
-
Hiếm gặp
-
Phản ứng quá mẫn nặng, sốt, ớn lạnh, toát mồ hôi, khó chịu, bong móng, liken phẳng, phù mặt, phù da, rụng tóc, chảy máu cam, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương, đông máu trong mạch rải rác, bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu không tái tạo.
-
Thiếu máu tan máu, buồn nôn, nôn, đau bụng, , táo bón, đầy hơi, tắc nghẽn ruột, viêm trực tràng, rối loạn vị giác, viêm miệng, khó tiêu, chán ăn, viêm dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy xuất huyết, sưng tuyến nước bọt, phù lưỡi, đau khớp, đục thủy tinh thể, viêm dây thần kinh thị giác.
-
Rối loạn thị giác, bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh, dị cảm, đau đầu, cơn co giật, động kinh, giật cơ, giảm trương lực, kích động, thay đổi tình trạng tâm thần, nhồi máu não, hôn mê, loạn trương lực cơ, liệt, run, ngủ gà, chóng mặt, trầm cảm, lẫn lộn, mất ngủ, suy nhược, chứng vú to ở nam, tăng huyết áp, suy thận.
-
Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của Allopurinol với sản phẩm khác
-
Các thuốc có thể làm tăng nồng độ acid uric như aspirin và các salicylat, có thể làm giảm tác dụng của Allopurinol, tránh dùng khi có tăng acid uric máu và gút.
-
Dùng Allopurinol cùng các thuốc làm tăng nồng độ urat trong huyết thanh như một số thuốc lợi niệu, pyrazinamid, diazoxid, rượu và mecamylamin có thể phải tăng liều Allopurinol.
-
Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ức chế ACE): Tăng phản ứng quá mẫn và có thể cả các tác dụng không mong muốn khác khi dùng cùng Allopurinol, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
-
Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Quên liều thuốc Allopurinol và cách xử lý
-
Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
-
Nếu quên một liều thuốc Allopurinol quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
-
Không sử dụng 2 liều thuốc Allopurinol cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều thuốc Allopurinol và cách xử lý
-
Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Allopurinol
-
Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Cách bảo quản thuốc Allopurinol
-
Bảo quản thuốc Allopurinol ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
- Đang cập nhật.
Giá thuốc Allopurinol là bao nhiêu?
- Thuốc Allopurinol hiện đang được bán sỉ lẻ tại Ung Thư TAP.
- Các bạn vui lòng liên hệ hotline công ty Call/Zalo: 0973 998 288 để được giải đáp thắc mắc về giá.
Mua thuốc Allopurinol ở đâu?
Các bạn có thể dễ dàng mua thuốc Allopurinol tại Ung Thư TAP bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không)
- Mua hàng trên website: https://ungthutap.com
- Mua hàng qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng.
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Allopurinol - Thuốc điều trị gout hiệu quả và an toàn. chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này