Algesin-N - Thuốc giúp giảm đau hiệu quả và an toàn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-31 10:11:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21533-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ketorolac - 30mg/ 1ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
S.C.Rompharm Company S.r.l - Romani
Xuất xứ:
Romani
Đóng gói:
Hộp 10 ống 1ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Algesin-N là thuốc gì?

  • Algesin-N có thành phần Ketorolac giúp người dùng giải quyết các vấn đề về đau nhức sau cuộc phẫu thuật một cách hiệu quả và có sự an toàn cao. Thuốc Algesin-N đã được kiểm chứng và đưa vào sử dụng ở rất nhiều quốc gia trong đó có Việt Nam.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Ketorolac

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc Giảm đau

  • Tên thương mại: Algesin-N.

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 ống 1ml

  • Xuất xứ: S.C.Rompharm Company S.r.l - Romani

Thành phần – hàm lượng

  • Ketorolac - 30mg/1ml

  • Tá dược vừa đủ.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Algesin-N

Thuốc Algesin-N có tác dụng gì? dùng cho bệnh gì?

  • Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các chế phẩm opioid.

Chống chỉ định của thuốc Algesin-N

Không sử dụng thuốc Algesin-N ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Ketorolac hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.

  • Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ.

  • Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu.

  • Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn.

  • Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.

  • Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.

  • Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.

  • Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.

  • Giảm chức năng thận vừa và nặng.

  • Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.

  • Trẻ em dưới 16 tuổi: An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac cho lứa tuổi này.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Algesin-N

  • Cách dùng:

    • Thuốc Algesin-N được bào chế ở dạng dung dịch nên được dùng bằng đường tiêm truyền

  • Liều dùng:
    • Người bệnh từ 16 – 64 tuổi, cân nặng ít nhất 50 kg và có chức năng thận bình thường:
      • Tiêm bắp: 1 liều duy nhất 60 mg, nếu cần, có thể uống thêm ketorolac hoặc 1 thuốc giảm đau khác, hoặc:
      • Tiêm bắp: 30 mg cách 6 giờ/lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày, hoặc:
      • Tiêm tĩnh mạch: 30 mg tiêm 1 liều duy nhất hoặc nhiều lần cách 6 giờ/lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày.
    • Người bệnh < 50 kg và/hoặc có chức năng thận bị suy giảm:
      • Tiêm bắp: 1 liều duy nhất 30 mg, nếu cần có thể cho uống tiếp ketorolac hoặc 1 thuốc giảm đau khác; hoặc:
      • Tiêm bắp: 15 mg cách 6 giờ/lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày, hoặc:
      • Tiêm tĩnh mạch: 15 mg 1 liều duy nhất hoặc nhiều liều cách 6 giờ/lần, cho tới tối đa 20 liều trong 5 ngày.
    • Ghi chú: Liều và số lần dùng thuốc được khuyến cáo ở trên không được tăng nếu đau không đỡ hoặc đau trở lại trong khi dùng thuốc. Liều tối đa cho người lớn 16 – 64 tuổi > 50 kg, chức năng thận bình thường:
      • Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 120 mg/ngày.
    • Người bệnh < 50 kg và/hoặc có chức năng thận suy giảm:
      • Tiêm bắp: 1 liều duy nhất 30 mg hoặc tiêm mạch: 15 mg 1 liều duy nhất hoặc:
      • Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch cách 6 giờ 15 mg và tối đa 60 mg/ngày. Liều thông thường ở người cao tuổi: Giống như đối với người < 50 kg hoặc có chức năng thận suy giảm.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Algesin-N

  • Không kết hợp ketorolac với các thuốc NSAID khác, với aspirin và corticosteroid.
  • Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ; không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
  • Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn.
  • Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở người bệnh này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hóa.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Không sử dụng với đối tượng này.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Algesin-N

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.
    • TKTW: Mệt mỏi, ra mồ hôi.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy, táo bón,
    • Đau tại chỗ tiêm.
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Toàn thân: Suy nhược, xanh xao.
    • Máu: Ban xuất huyết.
    • TKTW: Trầm cảm, phấn kích, khó tập trung tư tưởng mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.
    • Tiêu hóa: Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.
    • Da: Ngứa, mày đay, nổi ban.
    • Hô hấp: Hen, khó thở.
    • Cơ xương: Đau cơ.
    • Tiết niệu: Đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Phản ứng khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, tăng huyết áp, nổi ban da, phù phổi, tăng enzym gan.
    • Máu: Thiếu máu, ức chế sự kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu.
    • TKTW: Ảo giác, mê sảng.
    • Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần.
    • Cơ, xương: Co giật, tăng vận động.
    • Tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, urê niệu cao, viêm thận kẽ.
    • Tai: Nghe kém.
  • Khi dùng tại mắt có thể gặp một số phản ứng có hại: Bỏng rát, kích thích như kim châm thoáng qua, sung huyết kết mạc, thâm nhiễm giác mạc, viêm mống mắt, phù, viêm, kích ứng, đau nhãn cầu.

Tương tác của Algesin-N

  • Hầu hết các tương tác dưới đây chưa được thông báo đối với ketorolac, nhưng đã có thông báo đối với các thuốc NSAID khác, do vậy cũng cần cân nhắc và thận trọng khi dùng ketorolac, đặc biệt khi dùng thuốc dài ngày.
  • Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòng máu qua thận.
  • Dùng đồng thời ketorolac và probenecid, làm giảm độ thanh thải và làm tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của ketorolac.
  • Dùng đồng thời ketorolac với các thuốc chống đông máu, chống kết tập tiểu cầu các thuốc chống viêm không steroid, pentoxifylin sẽ kéo dài thời gian chảy máu.
  • Ketorolac làm giảm nồng độ hoặc tác dụng khi dùng cùng với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, chẹn thụ thể angiotensin II, thuốc chống co giật, thuốc lợi niệu, chẹn thụ thể beta, lanatoprost, hydralazin, salicylat. Ngược lại ketorolac làm tăng nồng độ hoặc độc tính của một số thuốc: Kháng sinh nhóm aminosid, lithi, cyclosporin, các thuốc ức chế thần kinh cơ loại không khử cực, thuốc tiêu fibrin, vancomycin.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều. Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Đặc tính dược lực học

  • Mỗi thuốc, tuỳ theo liều dùng sẽ có tác dụng sớm, đặc hiệu trên một mô, một cơ quan hay một hệ thống của cơ thể, được sử dụng để điều trị bệnh, được gọi là tác dụng chính.

Đặc tính dược động học

  • Động học của sự hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ thuốc để biết cách chọn đường đưa thuốc vào cơ thể (uống, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch...), số lần dùng thuốc trong ngày, liều lượng thuốc tuỳ theo từng trường hợp (tuổi, trạng thái bệnh, trạng thái sinh lý...)

Cách bảo quản

  • Bảo quản thuốc Algesin-N ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Algesin-N có giá bao nhiêu?

  • Thuốc  Algesin-N có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Algesin-Nl mua ở đâu?

  • Thuốc  Algesin-N​ hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com

  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Algesin-N - Thuốc giúp giảm đau hiệu quả và an toàn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB