Aginaril 5 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

70,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-20 17:02:53

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31563-19
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Enalapril - 5mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
CN Cty CP DP Agimexpharm
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Aginaril 5 là thuốc gì?

  • Aginaril 5 là thuốc tim mạch, điều trị chứng tăng huyết áp vô căn, hỗ trợ điều trị suy tim. Thuốc Aginaril 5 được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm, hứa hẹn là sản phẩm mang đến sự tin tưởng tuyệt đối ở nơi bệnh nhân điều trị

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Enalapril

  • Phân loại hoạt chất: Thuốc chống tăng huyết áp, nhóm ức chế men chuyển angiotensin

  • Tên thương mại: Aginaril 5

  • Phân dạng bào chế: Viên nén

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 10 vỉ x 10 viên;

  • Xuất xứ: Agimexpharm - Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng

  • Enalapril maleat tương đương Enalapril 5mg

  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Đặc tính dược lực học

  • Enalapril maleate là một tiền chất, sau khi uống sẽ được hoạt hóa bằng cách thủy phân tạo thành enalaprilat có hoạt tính ức chế men chuyển ACE. ACE là chất xúc tác sự biến đổi angiotensin I thành angiotensin II là một chất gây co mạch. Angiotensin II còn có tác dụng kích thích vỏ thượng thận tiết aldosterone gây giữ Na+. Hiệu quả trị liệu của enalapril trong tăng huyết áp và suy tim chủ yếu do sự kìm hãm hệ thống renin-angiotensin-aldosterone. Ức chế ACE sẽ làm giảm angiotensin II trong huyết tương và do đó giảm co mạch và tăng thải muối nước.

  • Hydroclorothiazid thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazid, tác dụng làm tăng bài tiết natri clorid kèm theo nước do ức chế tái hấp thu các ion natri và clorid ở ống lượn xa. Hydroclothiazid có tác dụng lợi tiểu mức độ vừa phải, vì khoảng 90% ion natri đã được tái hấp thu trước khi đến ống lượn xa. Hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết áp, trước tiên có lẽ do làm giảm thể tích huyết tương và dịch ngoại bào liên quan đến sự bài niệu natri. Sau đó trong quá trình dùng thuốc, tác dụng hạ huyết áp tùy thuộc vào sự giảm sức cản ngoại vi, thông qua sự thích nghi dần của các mạch máu trước tình trạng giảm nồng độ Na+. Vì vậy, tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid thể hiện chậm sau 1-2 tuần, còn tác dụng lợi tiểu xảy ra nhanh có thể thấy ngay sau vài giờ. Hydroclorothiazid làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác.

Đặc tính dược động học

  •  Enalapril: Khoảng 60% liều enalapril được hấp thụ từ đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Thời gian bán thải khoảng 11 giờ.. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thụ thuốc. Hạ huyết áp rõ khoảng 1 giờ sau khi uống, tối đa trong 4 – 6 giờ và kéo dài trong vòng 12 – 24 giờ. Huyết áp có thể giảm từ từ và phải điều trị một số tuần mới đạt được tác dụng đầy đủ. Khoảng 60% bài tiết vào nước tiểu, phần còn lại đào thải theo phân.

  • Hydroclorothiazid: Hydroclorothiazid bài tiết chủ yếu qua thận, Thời gian bán thải của hydroclorothiazid khoảng 9,5 – 13 giờ. Tác dụng sau 2 giờ, đạt tối đa sau 4 giờ và kéo dài khoảng 12 giờ. Điều quan trọng cần biết là tác dụng hạ huyết áp của hydroclorothiazid thường đạt được tối ưu ở liều 12,5 mg và chậm hơn tác dụng lợi tiểu,ổn định sau 2 tuần .

Tác dụng – chỉ định của thuốc Aginaril 5

  • Điều trị tăng huyết áp.

  • Điều trị suy tim sung huyết: giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.

  • Phòng ngừa suy tim có triệu chứng ở những bệnh nhân có rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng.

Hình ảnh của thuốc Aginaril 5

Hình ảnh của thuốc Aginaril 5

Chống chỉ định của thuốc Aginaril 5

Chống chỉ định sử dụng thuốc Aginaril 5 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với hoạt chất Enalapril hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Hẹp động mạch chủ & hẹp động mạch thận.

  • Suy thận nặng,vô niệu, chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin, bệnh gút và bệnh tiểu đường thể nặng, tiền sử phù mạch liên quan với điều trị bằng chất ức chế ACE, phù mạch vô căn hoặc di truyền, thuốc có nguồn gốc từ sulfonamide.

  • Hạ Huyết áp có trước.

  • Phối hợp với sản phẩm chưa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận có GFR dưới 60ml/phut/1,73 m2.

  • Phụ nữ có thai ở 6 tháng cuối của thai kỳ.

Cách dùng - liều dùng thuốc Aginaril 5

  • Cách dùng:

    • Thuốc Aginaril 5 được bào chế ở dạng viên nén nên thuốc dùng đường uống.

    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

  • Liều dùng của thuốc Aginaril 5:
    • Người lớn: Khởi đầu 1 viên x 1 lần

    • Tăng liều theo chỉ định của bác sĩ

    • Dùng thuốc sau khi ăn mỗi sáng

    • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Aginaril 5

  • Khi dùng thuốc với người bị suy thận nặng, suy gan, gút. 

  • Đối với người nghi bị hẹp động mạch thận, cần phải định lượng creatinin máu trước khi bắt đầu điều trị. 

  • Thận trọng khi dung thuốc với người cao tuổi vì dễ mất cân bằng điện giải.

  • Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học

  • Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.

Sử dụng với phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ có thai:
    • Giống các chất ức chế ACE khác, enalapril có thể gây bệnh và tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi người mẹ mang thai sử dụng thuốc.
    • Sử dụng thuốc trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây bệnh dẫn đến chết thai và tổn thương cho trẻ sơ sinh, gồm: Hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong.
    • Phải ngừng dùng enalapril càng sớm càng tốt sau khi phát hiện có thai.
    • Phụ nữ có khả năng mang thai hoặc đang sử dụng các biện pháp tránh thai nên tham khảo ý kiến bác sỹ cẩn thận trước khi điều trị với thuốc này.
  • Thời kỳ cho con bú:
    • Enalapril bài tiết vào sữa mẹ. Với liều điều trị thông thường, nguy cơ về tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ rất thấp..

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc, tuy nhiên, nên thận trọng vì trong thời gian uống thuốc có thể biểu hiện nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi.

Thuốc Aginaril 5 gây tác dụng phụ gì?

  • ADR thường nhẹ và thoáng qua nhưng có khoảng 3% đến 6% người dùng thuốc phải ngừng điều trị. Đã có biểu hiện hạ huyết áp triệu chứng khá nặng sau khi dùng liều enalapril đầu tiên; có đến 2 – 3% số người trong các thử nghiệm lâm sàng phải ngừng điều trị, đặc biệt với những người suy tim, hạ natri huyết, và với người cao tuổi được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Ở người suy tim sung huyết thường xuất hiện hạ huyết áp triệu chứng, chức năng thận xấu đi và tăng nồng độ kali huyết thanh, đặc biệt trong thời gian đầu dùng enalapril ở người điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Chức năng thận xấu đi (tăng nhất thời urê và tăng nồng độ creatinin huyết thanh) đã xảy ra ở khoảng 20% người tăng huyết áp do bệnh thận, đặc biệt ở những người hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
  • Rất thường gặp
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
    • Rối loạn mắt: Mờ mắt.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
    • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn.
    • Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại chỗ: Suy nhược.
  • Thường gặp
    • Rối loạn tâm thần: Phiền muộn.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, ngất, thay đổi vị giác.
    • Rối loạn tiêu hoá: Tiêu chảy, đau bụng.
    • Rối loạn tim mạch: Đau ngực, rối loạn nhịp, đau thắt ngực, nhịp tim nhanh.
    • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp (bao gồm hạ huyết áp thế đứng).
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, quá mẫn cảm/phù mạch: Phù mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo.
    • Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại chỗ: Mệt mỏi.
    • Xét nghiệm: Tăng kali máu, tăng creatinin huyết thanh.
  • Ít gặp
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu (bao gồm cả thiếu máu bất sản và tan máu).
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết.
    • Rối loạn tâm thần: Nhầm lẫn, căng thẳng, mất ngủ.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, dị cảm, chóng mặt.
    • Rối loạn tai và mê cung: Ù tai.
    • Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực, nhồi máu cơ tim hoặc tai biến mạch máu não, có thể là thứ phát do hạ huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
    • Rối loạn mạch máu: Đỏ bừng, hạ huyết áp thế đứng.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Sổ mũi, viêm họng và khàn giọng, co thắt phế quản/hen suyễn.
    • Rối loạn tiêu hoá: Tắc ruột, viêm tụy, nôn mửa, khó tiêu, táo bón, biếng ăn, kích ứng dạ dày, khô miệng, loét dạ dày tá tràng.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Toát mồ hôi, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co cứng cơ (vọp bẻ).
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Rối loạn chức năng thận, suy thận, protein niệu.
    • Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú: Liệt dương.
    • Các rối loạn tổng quát và tình trạng tại chỗ: Suy nhược, sốt.
    • Xét nghiệm: Tăng urê máu, hạ natri máu.
  • Hiếm gặp
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tủy xương, thiếu máu bất sản, bệnh hạch bạch huyết, bệnh tự miễn dịch.
    • Rối loạn tâm thần: Giấc mơ bất thường, rối loạn giấc ngủ.
    • Rối loạn mạch máu: Hiện tượng Raynaud.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Rối loạn tiêu hoá: Viêm miệng/loét miệng, viêm lưỡi.
    • Rối loạn gan mật: Suy gan, viêm gan – hoặc là tế bào gan hoặc ứ mật, viêm gan bao gồm hoại tử, ứ mật (bao gồm vàng da).
    • Rối loạn da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử biểu bì nhiễm độc, pemphigus, đỏ da.
    • Rối loạn thận và tiết niệu: Ít nước tiểu.
    • Rối loạn hệ thống sinh sản và tuyến vú: To vú đàn ông.
    • Xét nghiệm: Tăng men gan, tăng bilirubin huyết thanh.
  • Rất hiếm gặp
    • Rối loạn tiêu hoá: Phù mạch ruột.
  • Chưa rõ tần suất
    • Rối loạn nội tiết: Hội chứng tiết hormon chống bài niệu không phù hợp (SIADH).
    • Rối loạn da và mô dưới da: Một triệu chứng phức tạp đã được báo cáo có thể bao gồm một số hoặc tất cả những điều sau đây: Sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch máu, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/viêm khớp, ANA dương tính, tăng ESR, tăng bạch cầu ưa eosin và tăng bạch cầu. Phát ban, nhạy cảm ánh sáng hoặc các biểu hiện ngoài da khác có thể xảy ra.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Aginaril 5

  • Tương tác của thuốc với các thuốc khác và các loại tương tác khác:
  • Sự phong tỏa kép của hệ thống renin – angiotensin – aldosteron (RAAS)
    • Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy sự phong tỏa kép của hệ thống renin – angiotensin – aldosteron (RAAS) thông qua việc sử dụng kết hợp các chất ức chế ACE, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren có liên quan với tần số cao hơn của các tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu và giảm chức năng thận (bao gồm suy thận cấp) so với việc chỉ dùng một chất RAAS.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc chất bổ sung kali
    • Các chất ức chế ACE làm giảm sự mất kali do lợi tiểu. Thuốc lợi tiểu giữ kali (như spironolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid), chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kể kali huyết thanh. Nếu sử dụng đồng thời được chỉ định do đã xác định hạ kali máu, nên theo dõi người bệnh chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
  • Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiểu thiazid hoặc thuốc lợi tiểu quai)
    • Điều trị trước bằng thuốc lợi tiểu liều cao có thể dẫn đến sụt giảm thể tích và nguy cơ tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị bằng enalapril. Các tác dụng hạ huyết áp có thể được giảm bằng cách ngừng thuốc lợi tiểu, bằng cách tăng thể tích hoặc tăng dùng muối hoặc bằng cách bắt đầu điều trị với liều thấp enalapril.
  • Các thuốc chống cao huyết áp khác
    • Việc sử dụng đồng thời các thuốc này có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril. Sử dụng đồng thời với nitroglycerin và các nitrat khác, hoặc các thuốc giãn mạch khác, có thể làm giảm huyết áp.
  • Lithi
    • Sự gia tăng nồng độ và độc tính của lithi trong huyết thanh có hồi phục đã được ghi nhận khi dùng đồng thời lithi với thuốc ức chế ACE. Khi dùng chung thuốc lợi tiểu loại thiazid với thuốc ức chế ACE có thể làm tăng nguy cơ độc tính của lithi. Không khuyến cáo dùng enalapril chung với lithi, nhưng nếu cần thiết phải kết hợp thì phải theo dõi cẩn thận mức lithi trong huyết thanh.
  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng/Thuốc chống loạn thần/Thuốc gây mê
    • Khi dùng chung thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm 3 vòng và thuốc chống loạn thần với thuốc ức chế men chuyển có thể dẫn đến giảm huyết áp hơn nữa.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm các chất ức chế chọn lọc Cyclooxygenase-2 (COX-2)
    • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) bao gồm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (thuốc ức chế COX-2) có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các loại thuốc chống tăng huyết áp khác. Do đó, tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc thuốc ức chế ACE có thể bị suy yếu bởi NSAID bao gồm các chất ức chế chọn lọc COX-2.
    • Dùng đồng thời NSAID (bao gồm thuốc ức chế COX-2) và thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II hoặc thuốc ức chế ACE gây tác động cộng hợp tăng kali huyết thanh và dẫn đến suy giảm chức năng thận. Các tác động này thường có thể hồi phục. Hiếm khi, suy thận cấp có thể xảy ra, đặc biệt là ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận (chẳng hạn như người già hoặc bệnh nhân bị suy giảm thể tích, kể cả những người dùng thuốc lợi tiểu). Do đó, sự phối hợp nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận. Bệnh nhân cần được bổ sung nước đầy đủ và nên cân nhắc để theo dõi chức năng thận khi bắt đầu điều trị kết hợp và định kỳ sau đó.
  • Vàng
    • Phản ứng nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp) đã được báo cáo xảy ra tuy hiếm sau khi sử dụng vàng dưới dạng tiêm (như natri aurothiomalat) ở bệnh nhân điều trị đồng thời với thuốc ức chế ACE bao gồm cả enalapril.
  • Thuốc ức chế mTOR
    • Bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ức chế mTOR (như temsirolimus, sirolimus, everolimus) có thể làm tăng nguy cơ phù mạch.
  • Giao cảm
    • Thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp của thuốc ức chế men chuyển.
  • Thuốc trị đái tháo đường
    • Các nghiên cứu dịch tễ học cho rằng dùng đồng thời thuốc ức chế ACE và thuốc trị đái tháo đường (insulin, thuốc hạ đường huyết dạng uống) có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết với nguy cơ tụt đường huyết. Hiện tượng này dường như có thể xảy ra nhiều hơn trong những tuần đầu điều trị kết hợp và ở bệnh nhân suy thận.
  • Rượu
    • Rượu làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các chất ức chế ACE.
  • Acid acetylsalicylic, thuốc tan huyết khối và thuốc chẹn bêta
    • Enalapril có thể sử dụng đồng thời với acid acetylsalicylic (ở các liều dùng cho bệnh lý tim mạch), thuốc tan huyết khối, thuốc chẹn bêta.
  • Trẻ em
    • Các nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ở người lớn.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc Aginaril 5 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Quá liều:
    • Tài liệu về quá liều của enalapril ở người còn hạn chế.
    • Đặc điểm nổi bật của quá liều enalapril là hạ huyết áp nặng.
  • Xử trí:
    • Khi xảy ra quá liều, nên ngừng điều trị bằng enalapril và theo dõi người bệnh chặt chẽ, áp dụng các biện pháp điều trị triệu chứng và hỗ trợ như gây nôn, rửa dạ dày, truyền tĩnh mạch huyết tương và natri clorid để duy trì huyết áp và điều trị mất cân bằng điện giải. Thẩm tách máu có thể loại enalapril khỏi tuần hoàn.

Cách bảo quản thuốc 

  • Bảo quản thuốc Aginaril 5 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Aginaril 5 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Aginaril 5 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Aginaril 5 mua ở đâu?

  • Thuốc Phaxcorgin Gold hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Aginaril 5 Agimexpharm - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB