AGICARVIR - Thuốc điều trị nhiễm virus viêm gan B hàng đầu

7,200 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-01-19 09:35:57

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25114-16
Hoạt chất/Hàm lượng:
Entecavir
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Agimexpharm

Video

AGICARVIR là thuốc gì?

  • AGICARVIR là một trong những giải pháp điều trị nhiễm virus viêm gan B hàng đầu hiện nay, không chỉ hiệu quả cho bệnh nhân mới điều trị mà còn cho kết quả tích cực ở những bệnh nhân có đột biến kháng thuốc. Thuốc AGICARVIR có dạng viên, dùng được cho người từ 16 tuổi trở lên; nên dùng thuốc khi đói (trước hoặc sau 2 giờ mỗi bữa ăn). Thuốc được sản xuất bởi thương hiệu dược phẩm Agimexpharm. 

Thông tin cơ bản của thuốc AGICARVIR 

  • Hoạt chất chính: Entecavir.
  • Phân loại hoạt chất: 
  • Tên thương mại: AGICARVIR
  • Phân dạng bào chế: Viên.
  • Cách đóng gói sản phẩm: H/3 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: Agimexpharm - Việt Nam.

Thành phần - hàm lượng của thuốc AGICARVIR 

Mỗi viên thuốc AGICARVIR chứa:

  • Entecavir hàm lượng 0,5mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Entecavir là chất đồng đẳng, một guanosine nucleoside có hoạt tính chọn lọc kháng virus viêm gan B (HBV).
  • Entecavir là lọai thuốc viên uống thế hệ mới điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính. Entecavir ức chế cccDNA của siêu vi B mang lại hiệu quả cao, chưa thấy có hiện tượng kháng thuốc như Lamivudine, dùng hiệu quả cho bệnh nhân mới điều trị cũng như bệnh nhân có đột biến kháng thuốc.

Đặc tính dược động học

  • Entecavir liều đơn và nhiều liều đã được đánh giá về mặt dược động học nơi những đối tượng khỏe mạnh và những bệnh nhân bị nhiễm viêm gan B mạn tính.
  • Hấp thụ thuốc:
    • Sau khi uống nồng độ đỉnh của entecavir trong huyết tương của những đối tượng khỏe mạnh đạt được sau 0,5 đến 1,5 giờ. Ở những đối tượng dùng thuốc nhiều lần/ngày với những liều từ 0,1 mg đến 1 mg thì Cmax và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC) ở trạng thái ổn định gia tăng tỷ lệ thuận với liều dùng. Trạng thái ổn định đạt được sau 6 đến 10 ngày dùng thuốc một lần mỗi ngày với độ tích lũy khoảng gấp đôi. Với liều uống 0,5 mg, Cmax ở trạng thái ổn định là 4,2 ng/ml và nồng độ thấp nhất trong huyết tương là 0.3 ng/ml. Với liều uống 1 mg các giá trị lần lượt là 8,2 ng/ml và 0,5 ng/ml.
    • Đối với bệnh nhân khỏe mạnh, sinh khả dụng của viên thuốc là 100% so với dung dịch uống. Dung dịch uống và thuốc viên có thể được dùng thay thế cho nhau.
    • Tác động các thức ăn đối với sự hấp thụ qua đường uống. Cho uống 0.5 mg entecavir cùng với một bữa ăn chuẩn có độ béo cao (945 kilocalorie, 54,6g chất béo) hoặc một bữa ăn nhẹ (379 kilocalorie, 8,2g chất béo) dẫn đến kết quả làm chậm sự hấp thu (1,0 – 1,5 giờ khi bụng no so với 0,75 khi bụng đói) làm giảm Cmax 44% – 46% và AUC 18% – 20%. Do đó, entecavir nên dùng khi bao tử trống (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).
  • Phân bố:
    • Dựa vào bản phân tích dược động học của entecavir sau một liều uống, thể tích phân bố biểu kiến được ước tính là nhiều hơn tổng lượng nước trong cơ thể, điều này cho thấy entecavir được phân bố rộng rãi vào các mô. Trong ống nghiệm, khoảng 13% entecavir gắn kết với protein huyết thanh của người.
  • Chuyển hóa và đào thải:
    • Không thấy chất chuyển hóa bị oxi hóa hoặc acetyl hóa trên người và chuột cống sau khi uống 14*C – entecavir. Các số lượng nhỏ chất chuyển hóa giai đoạn II (các chất liên hợp glucuronide và sulfat) đã được tìm thấy.
    • Entecavir không phải là một cơ chất, một chất ức chế hay tác nhân kích hoạt hệ thống enzym cytochrome P450 (CYP450).
    • Sau khi đã đạt nồng độ đỉnh, nồng độ entecavir trong huyết tương giảm theo hàm số mũ với thời gian bán thải cuối cùng là khoảng 128 – 149 giờ. Chỉ số tích lũy thuốc quan sát được khoảng gấp đôi khi dùng liều một lần/ ngày, điều này cho thấy thời gian bán hủy tích lũy thực sự khoảng 24 giờ.
    • Entecavir được đào thải chủ yếu qua thận. Số lượng thuốc không chuyển hóa thu hồi được trong nước tiểu trong trạng thái ổn định là từ 62% đến 73% liều được dùng. Độ thanh lọc thận không phụ thuộc vào liều được dùng và dao động từ 360 đền 471 ml/phút, điều này ám chỉ rằng entecavir đã qua quá trình lọc ở tiểu cầu thận và bài tiết qua mạng lưới tiểu quản.

Tác dụng - chỉ định của thuốc AGICARVIR

Thuốc AGICARVIR với thành phần chính là Entecavir được chỉ định dùng để:

  • Điều trị bệnh nhiễm virus viêm gan B mạn tính ở người lớn có bằng chứng về hoạt động sao chép của virus và/ hoặc là có sự tăng cao kéo dài các men gan (aminotransferase trong huyết thanh (ALT hay AST)) hoặc có biểu hiện bệnh về mặt tổ chức học, bao gồm cả những bệnh nhân đề kháng với lamivudine.

Chống chỉ định của thuốc AGICARVIR

Chống chỉ định sử dụng thuốc AGICARVIR ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với hoạt chất Entecavir hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

Cách dùng thuốc AGICARVIR

  • Thuốc AGICARVIR được bào chế ở dạng Viên nên được dùng bằng đường uống.
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

Liều dùng của thuốc AGICARVIR

  • Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên bị nhiễm virus viêm gan B mạn tính và chưa dùng nucleosid: Uống 0,5mg x 1 lần/ngày.
  • Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ vị thành niên từ 16 tuổi trở lên có tiền sử nhiễm virus viêm gan B huyết trong khi dùng lamivudin hoặc có đột biến kháng thuốc lamivudin: uống 1 mg x 1 lần/ngày.
  • Bệnh nhân nên dùng thuốc khi bụng đói (ít nhất là 2 giờ sau khi ăn và 2 giờ trước bữa ăn kế tiếp).
  • Suy giảm chức năng thận: Ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận, khi uống thuốc độ thanh thải của thuốc giảm khi độ thanh thải creatinin giảm. Cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50ml/ phút, kể cả những bệnh nhân đang được thẩm tách máu hay thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc AGICARVIR

  • Sự trầm trọng thêm của chứng viêm gan sau khi ngưng điều trị: Đã có báo cáo về trường hợp bệnh viêm gan B trở nên trầm trọng cấp tính trên những bệnh nhân đã ngưng điều trị bằng kháng viêm gan B, bao gồm cả điều trị với entecavir. Chức năng gan của các bệnh nhân ngưng điều trị bằng thuốc kháng viêm gan B phải được giám sát chặt chẽ về mặt lâm sàng lẫn trong phòng thí nghiệm ít nhất sau vài tháng. Nếu thích hợp, có thể nên bắt đầu điều trị lại với thuốc kháng viêm gan B.
  • Bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV: Entecavir chưa được lượng giá trên những bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HBV nhưng không được điều trị hiệu quả HIV cùng lúc. Một ít kinh nghiệm lâm sàng cho thấy có tiềm năng phát triển sự đề kháng chất ức chế enzyme phiên mã ngược HIV nucleoside nếu entecavir được dùng điều trị cho người bệnh nhiễm virus viêm gan B mạn tính nhưng không được điều trị HIV. Vì thế entecavir không được khuyến cáo sử dụng điều trị cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV/HBV nhưng không đang điều trị theo liệu pháp HAART. Trước khi bắt đầu điều trị bằng entecavir, cần thiết phải thực hiện xét nghiệm kháng thể HIV cho tất cả bệnh nhân. Entecavir chưa được nghiên cứu điều trị HIV và không được khuyến cáo cho chỉ định này.
  • Acid lactic máu và gan to nghiêm trọng kèm nhiễm mỡ: Đã có báo cáo về các trường hợp acid lactic máu và gan to nghiêm trọng kèm nhiễm mỡ, bao gồm những ca tử vong, khi dùng các chất tương tự nucleoside riêng lẻ hoặc các kháng sinh kháng virus. Phần lớn các trường hợp xảy ra ở phụ nữ. Béo phì và tiếp xúc dài hạn với nucleoside có thể là yếu tố nguy cơ. Cần đặc biệt thận trọng khi chỉ định các thuốc tương tự nucleoside cho những bệnh nhân đã biết trước có yếu tố nguy cơ bệnh gan. Điều trị bằng entacavir phải tạm ngưng khi bệnh nhân có kết quả lâm sàng và xét nghiệm nhiễm acid lactic máu hoặc nhiễm độc gan (có thể bao gồm gan to và nhiễm mỡ ngay cả khi không tăng men gan).
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và đảm bảo thuốc AGICARVIR vẫn còn hạn sử dụng.

Sử dụng AGICARVIR ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai:
    • Chưa có các khảo sát thích đáng và được kiểm tra chặt chẽ nào trên phụ nữ mang thai. Thử nghiệm trên chuột và thỏ có thai với liều uống cao hơn gấp 28 (chuột) và 218 (thỏ) lần liều cao nhất dùng cho người là 1 mg/ngày, không thấy có dấu hiệu độc tính lên phôi thai. Vì các khảo sát về sinh sản ở loài vật không phải luôn luôn dự báo được các đáp ứng ở người. Entecavir chỉ nên được dùng trong thai kỳ khi thật sự cần thiết và sau khi đã xem xét cẩn thận về những nguy cơ và lợi ích của thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú:
    • Người ta chưa biết được là loại thuốc này có bài tiết trong sữa hay không. Entecavir được bài tiết trong sữa của chuột cống. Các bà mẹ cần được hướng dẫn không nên cho con bú sữa mẹ khi đang dùng entecavir.

Sử dụng AGICARVIR với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc có thể gây đau đầu, choáng váng, mệt mỏi, buồn ngủ. Nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc AGICARVIR gây tác dụng phụ gì?

  • Entecavir có thể gây nhiễm acid lactic máu, khởi đầu chậm nhưng sẽ nặng dần theo thời gian với các triệu chứng:
    • Yếu cơ hoặc đau cơ.
    • Tê hoặc lạnh tay chân.
    • Khó thở.
    • Choáng váng, ngất, mệt mỏi hoặc rất yếu.
    • Nhịp tim chậm hoặc không đều.
    • Entecavir cũng có thể gây các triệu chứng gan nghiêm trọng:
    • Sốt nhẹ.
    • Nước tiểu sẫm màu, phân có màu đất sét.
    • Buồn nôn, đau dạ dày, chán ăn.
    • Vàng da, vàng mắt.
  • Hiệu ứng phụ ít nghiêm trọng:
    • Buồn nôn nhẹ, nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
    • Rụng tóc tạm thời.
    • Nhức đầu.
    • Đỏ da.
    • Mất ngủ.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của AGICARVIR với sản phẩm khác

  • Vì entecavir được thải chủ yếu qua thận nên việc dùng chung với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc các thuốc đào thải cạnh tranh với AGICARVIR ở ống thận có thể làm gia tăng nồng độ trong huyết thanh của entecavir hoặc của các thuốc được dùng chung.
  • Việc dùng đồng thời entecavir với lamivudine, adefovir dipovoxil, hoặc tenofovir disoproxil fumarate không gây nên tương tác thuốc đáng kể. Hậu quả của việc dùng chung với các thuốc được đào thải qua thận khác hoặc được biết là có ảnh hưởng đến chức năng thận hiện chưa được đánh giá, do đó bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ các tác động có hại của thuốc khi dùng chung với các loại thuốc này.

Quên liều thuốc AGICARVIR và cách xử lý

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc AGICARVIR quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc AGICARVIR cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc AGICARVIR và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc AGICARVIR.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc AGICARVIR

  • Bảo quản thuốc AGICARVIR ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc AGICARVIR giá bao nhiêu?

  • Thuốc AGICARVIR có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc AGICARVIR mua ở đâu?

Thuốc AGICARVIR hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Video của thuốc AGICARVIR

AGICARVIR - Thuốc điều trị nhiễm virus viêm gan B hàng đầu


Câu hỏi thường gặp

  • AGICARVIR - Thuốc điều trị nhiễm virus viêm gan B hàng đầu có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB