Acefalgan 500 - Thuốc kháng sinh giảm đau hạ sốt hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-09 22:34:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23528-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Paracetamol 500mg
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm - Thành viên tập đoàn Valeant
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 4 vỉ x 4 viên
Dạng bào chế:
Viên nén sủi bọt

Video

Acefalgan 500 là thuốc gì?

  • Acefalgan 500 là một dạng thuốc kháng sinh bào chế dưới dạng viên nén sủi bọt tan trong nước, giúp hoạt chất Paracetamol dễ dàng thẩm thấu vào cơ thể. Thuốc Acefalgan 500 là giải pháp cho những người bị đau đầu, đau răng hay những người bị sốt. 

Dạng bào chế

  • Viên nén sủi bọt

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 4 vỉ x 4 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty cổ phần Dược phẩm Euvipharm - Thành viên tập đoàn Valeant

Thành phần – hàm lượng của thuốc Acefalgan 500

  • Hoạt chất chính: Paracetamol 500mg
  • Tá dược: Acid citric, acid tartaric, natri hydrocarbonat, natri carbonat, aspartam, natri saccharin, povidon, natri docusat, natri benzoat,mùi cam bột

Công dụng – chỉ định của thuốc Acefalgan 500

Thuốc Acefalgan 500 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Thuốc Acefalgan 500 dùng điều trị các triệu chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa
  • Giảm đau trong các trường hợp: đau đầu, đau răng, tình trạng cúm, nhức mỏi cơ,…
  • Hạ thân nhiệt ở người bệnh sốt.

Chống chỉ định của thuốc Acefalgan 500

Không sử dụng thuốc Acefalgan 500 trong trường hợp nào?

  • Người bệnh quá mẫn với paracetamol.
  • Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Acefalgan 500

  • Cách dùng:
    • Dùng bằng đường uống
    • Hòa tan hoàn toàn viên thuốc vào ly chứa 100ml nước.
  • Liều dùng:
    • Người lớn và trẻ em trên 50 kg (khoảng trên 15 tuổi): 1 – 2 viên/lần, mỗi 4 giờ. Không dùng quá 8 viên/ngày.
    • Trẻ em dưới 50 kg: Liều khuyên dùng của paracetamol là 60mg/kg/ngày, chia đều mỗi 4 – 6 giờ.
    • Trẻ nặng 41 – 50 kg (khoảng 12 – 15 tuổi): 1 viên/lần, mỗi 4 giờ.
    • Trẻ nặng 26 – 40 kg (khoảng 8 – 13 tuổi): 1 viên/lần, mỗi 6 giờ.
    • Trẻ nặng 21 ~ 25 kg (khoảng 6 – 10 tuổi): viên/lần, mỗi 4 giờ.
    • Trẻ nặng 13 ~ 20 kg (khoảng 2 ~ 7 tuổi): viên/lần, mỗi 6 giờ.
    • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Acefalgan 500

  • Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, suy giảm chức năng gan và thận. Uống quá liều hoặc điều trị dài ngày có thể gây hoại tử gan, suy thận
  • Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của acetaminophen, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.
  • Đối với thuốc chứa acetaminophen: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Acefalgan 500 trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng thuốc, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không gây chóng mặt, buồn ngủ nên có thể dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Acefalgan 500

  • Ít có tác dụng phụ, thỉnh thoảng có thể gặp ban da và một số phản ứng dị ứng khác như mày đay, sốt do thuốc, tổn thương niêm mạc, hội chứng Steven-Jonhson (J8), hội chứng hoạt tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
  • Ít gặp: ban, buồn nôn, nôn, loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm tiểu cầu), thiếu máu, bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
  • Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn.

Tương tác của Acefalgan 500 với sản phẩm khác

  • Uống dài ngày liều cao acetaminophen làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
  • Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như acetaminophen).
  • Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng tính độc hại gan của acetaminophen.
  • Probenecid có thể làm giảm đào thải acetaminophen và làm tăng thời gian bán thải trong huyết tương của acetaminophen.
  • Isoniazid và thuốc chống lao làm tăng độc tính của acetaminophen đối với gan.
  • Metoclopramid, domperidon làm tăng tốc độ hấp thu của acetaminophen, cholestyramin làm giảm tốc độ hấp thu của acetaminophen
  • Uống rượu nhiều và dài ngày làm tăng độc tính trên gan của acetaminophen.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Acefalgan 500 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Acefalgan 500 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Triệu chứng lâm sàng: Buồn nôn, nôn, đau bụng, xanh tím da, niêm mạc, thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của thuốc, xuất hiện trong 24 giờ đầu.
  • Quá liều 10g (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây huỷ tế bào gan, có thể dẫn đến hoại tử hoàn toàn không hồi phục, với biểu hiện suy chức năng gan, bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và chết. Transaminase ở gan tăng, bilirubin tăng, prothrombin giảm.
  • Xử trí cấp cứu trong bệnh viện:
    • Rửa ruột và cho uống than hoạt tính.
    • Dùng N-acetylcystein, thuốc giải độc acetaminophen, tiêm tĩnh mạch hoặc uống nếu có thể trước giờ thứ 10.
    • Nếu không có N-acetylcystein, có thể dùng methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ acetaminophen
    • Giúp thở.

Đặc tính dược lực học

  • Acetaminophen là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.
  • Acetaminophen không có hiệu quả điều trị viêm.
  • Với liều điều trị, acetaminophen chuyển hóa chủ yếu qua phản ứng liên hợp suIfat và glucuronid. Một lượng nhỏ thường chuyển hóa thành một chất chuyển hóa độc, N-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQI). NAPQI được khử độc bằng glutathion và đào thải vào nước tiểu và/ hoặc mật.
  • Khi chất chuyển hóa không được liên hợp với glutathion sẽ gây độc cho tế bào gan và hoại tử tế bào. Acetaminophen thường an toàn khi dùng với liều điều trị, vì lượng NAPQI được tạo thành tương đối ít và glutathion tạo thành trong tế bào gan đủ liên hợp với NAPQI. Tuy nhiên, khi quá liều hoặc đôi khi với liều thường dùng ở một số người nhạy cảm (như suy dinh dưỡng, tương tác thuốc, nghiện rượu, cơ địa di truyền), nồng độ NAPQI có thể tích lũy gây độc ở gan.

Đặc tính dược động học

  • Sự hấp thu:
    • Acetaminophen khi uống sẽ được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 10-60 phút sau khi uống.
  • Phân bố:
    • Nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể, khoảng 25% acetaminophen trong máu kết hợp với protein huyết tương.
  • Chuyển hóa:
    • Acetaminophen được chuyển hóa chủ yếu ở gan theo hai con đường chính tại gan: Liên hợp với acid glucuronic và liên hợp với acid sulfuric; Liên hợp với acid sulfuric nhanh chóng bão hòa khi dùng liều cao hơn nhưng vẫn trong phạm vi liều điều trị.
    • Sự bão hòa của quá trinh glucoronid hóa chỉ xuất hiện khi dùng liều cao hơn, gây độc cho gan.
    • Một phần nhỏ (dưới 4%) được chuyến hóa bởi cytochrom P450 tạo thành một chất trung gian có tính phản ứng cao (N-acetyl benzoquinoneimin), trong điều kiện sử dụng thông thường, chất trung gian này sẽ được giải độc bằng khử glutathion và được đào thải qua nước tiểu sau khi liên hợp với cystein và acid mercapturic. Tuy nhiên, khi ngộ độc với liều cao acetaminophen, lượng chất chuyển hóa có độc tính này tăng lên.
  • Thải trừ:
    • Các chất chuyển hóa của acetaminophen chủ yếu được đào thải qua nước tiểu, ở người lớn, khoảng 90% liều dùng được bài tiết trong 24 giờ, chủ yếu dưới dạng liên hợp glucuronid (khoảng 60%) và liên hợp sulfat (khoảng 30%). Dưới 5% được thải trừ ở dạng không đổi.
    • Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 2 giờ.

Cách bảo quản thuốc Acefalgan 500

  • Bảo quản thuốc Acefalgan 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Acefalgan 500 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Acefalgan 500có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Acefalgan 500 mua ở đâu?

Thuốc Acefalgan 500 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Acefalgan 500 - Thuốc kháng sinh giảm đau hạ sốt hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB