Acantan 16 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-04-21 08:31:34

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-30296-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Candesartan 16mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Công ty đăng ký:
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Acantan 16 là thuốc gì ?

  • Acantan 16 là thuốc có thành phần Candesartan cilexetil được chỉ định dùng để điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim mạn tính. Thuốc Acantan 16 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên. Thuốc có thể được sử dụng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Candesartan cilexetil.
  • Phân loại hoạt chất: Chất đối kháng thụ thể angiotensin II.
  • Tên thương mại: Acantan 16.
  • Phân dạng bào chế: Viên nén.
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
  • Xuất xứ: Việt Nam.

Thành phần – hàm lượng

  • Thuốc Acantan 16 có chứa thành phần chính là Candesartan cilexetil 16 mg.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Acantan 16

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị suy tim sung huyết mạn tính.
  • Có thể sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác.

Chống chỉ định của thuốc Acantan 16

  • Quá mẫn với thành phần của thuốc hay các thành phần tá dược có trong thuốc.

  • Hẹp động mạch thận.

  • Hẹp động mạch chủ năng.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

  • Hạ huyết áp.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Acantan 16

  • Cách dùng:
    • Thuốc sử dụng bằng đường uống. 
  • Liều dùng: 
    • Liều khởi đầu thông thường là 16mg Candesartan Cilexetil 1 lần/ngày khi dùng đơn trị ở bệnh nhân không bị giảm thể tích dịch.
    • Candesartan có thể dùng 1 hoặc 2 lần/ngày với tổng liều hằng ngày trong khoảng 8mg đến 32mg. Liều cao hơn không cho hiệu quả cao hơn, và có ít kinh nghiệm đối với những liều như vậy. Hầu hết tác động chống tăng huyết áp xuất hiện trong vòng 2 tuần, và hiệu quả giảm huyết áp cao nhất đạt được trong vòng 4 đến 6 tuần sau khi điều trị bằng Candesartan.
    • Nếu việc sử dụng riêng lẻ Candesartan Cilexetil không  kiểm soát được huyết áp, có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu.
    • Candesartan có thể được dùng phối hợp với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
    • Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan trung bình, cần phải cân nhắc sử dụng Candesartan Cilexetil với liều khởi đầu  thấp hơn. Không cần điều chỉnh liều khởi đầu ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
    • Bệnh nhân giảm thể tích dịch: Đối với bệnh nhân có nguy cơ giảm thể tích nội mạch (như bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt khi những bệnh nhân này bị suy thận), cần phải cân nhắc điều trị khởi đầu với Candesartan ở liều  thấp hơn.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Acantan16

  • Huyết áp thấp ở bệnh nhân mất muối & giảm thể tích dịch
  • Những bệnh nhân có hệ men renin – angiotensin hoạt động, chẳng hạn như những bệnh nhân mất muối và thể tích dịch (ví dụ: bệnh nhân đã được điều trị bằng thuốc lợi tiểu) có thể xảy ra triệu chứng hạ huyết áp. Những triệu chứng này nên được giải quyết trước khi dùng thuốc (Candesartan cilexetil), hoặc điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ. Nếu xảy ra hạ huyết áp, nên đặt bệnh nhân nằm ngửa và, nếu cần thiết, truyền truyền tĩnh mạch nước muối sinh lý. Hạ huyết áp thoáng qua không phải là chống chỉ định trong việc điều trị sau này và việc điều trị không gặp khó khăn một khi huyết áp ổn định.
  • Suy chức năng thận
  • Vì tác động ức chế hệ thống men reninangiotensin – aldosterone của thuốc, cần lường trước những thay đổi trong chức năng thận trên những cá nhân nhạy cảm được điều trị với thuốc (Candesartan cilexetil). Cần thận trọng khi dùng thuốc này.
  • Trong những nghiên cứu chất ức chế men chuyển trên bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, đã có báo cáo về việc tăng creatinine huyết tương hay BUN. thuốc chưa được sử dụng lâu ngày ở bệnh nhân hẹp động mạch thận một bên hay hai bên, tuy nhiên những triệu chứng tương tự có thể xảy ra.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Thuốc được sử dụng trong thời kỳ thai nghén có thể gây tác dụng xấu(sảy thai, quái thai, dị tật thai nhi...) đến bất cứ giai đoạn phát triển nào của thai kỳ, đặc biệt là ba tháng đầu. Chính vì vậy tốt nhất là không nên dùng thuốc đối với phụ nữ có thai. Trong trường hợp bắt buộc phải dùng, cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Thuốc có thể truyền qua trẻ thông qua việc bú sữa mẹ.  Tốt nhất là không nên hoặc hạn chế dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú. Rất nhiều loại thuốc chưa xác định hết các tác động của thuốc trong thời kỳ này bà mẹ cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, suy nhược thần kinh, lơ mơ.

Tác dụng phụ của thuốc Acantan 16

  • Nhìn chung, việc điều trị bằng Candesartan Cilexetil được dung nạp tốt. Tuy nhiên, vẫn có một số các phản ứng phụ liên quan đến việc điều trị bằng Candesartan, đó là nhức đầu và chóng mặt nhẹ, thoáng qua.
  • Những phản ứng phụ quan trọng đã được báo cáo với tỷ lệ là 0,5%, tuy nhiên chưa thể xác định là có liên quan đến việc điều trị bằng Candesartan Cilexetil hay không:
    • Toàn thân: suy nhược cơ thể, sốt.
    • Hệ thần kinh trung ương và ngoại biên: Dị cảm, chóng mặt.
    • Rối loạn hệ tiêu hóa: khó tiêu, viêm dạ dày ruột.
    • Rối loạn nhịp tim: nhịp tim nhanh, đánh trống ngực.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng men creatine phosphokinase, tăng đường huyết, tăng triglyceride máu, tăng ure máu.
    • Rối loạn hệ cơ xương: đau cơ.
    • Rối loạn đông máu/chảy máu/tiểu cầu: chảy máu cam.
    • Rối loạn thần kinh: lo âu, suy nhược thần kinh, lơ mơ.
    • Rối loạn hệ hô hấp: khó thở.
    • Rối loạn da và phần mềm: phát ban, đổ mồ hôi nhiều.
    • Rối loạn hệ bài tiết: tiểu ra máu.
  • Các biểu hiện khác ít gặp hơn bao gồm: đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, phù mạch. Các biểu hiện đều giống nhau ở phụ nữ và nam giới, người trẻ và người già, da đen hay da trắng.
    • Một số phản ứng phụ rất ít gặp:
    • Hệ tiêu hóa: viêm gan và rối loạn chức năng gan.
    • Hệ máu: giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu và tăng bạch cầu không hạt.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: tăng kali máu, giảm natri máu.
    • Thận: hư thận, suy thận.
    • Rối loạn da và phần mềm: ngứa và nổi mề đay.

Tương tác của Acantan 16 

  • Do Candesartan Cilexetil bị chuyển hóa không đáng kể bởi hệ thống men cytochrom P450 và ở liều điều trị không có tác động lên men P450, do đó không xảy ra tương tác với các thuốc ức chế hoặc chuyển hóa bởi các men này.
  • Không có tương tác nào đáng kể được báo cáo trong các nghiên cứu của Candesartan Cilexetil với các thuốc khác như glyburide, nifedipine, digoxin, warfarin, hydrochlorothiazide và các thuốc tránh thai đường uống ở người tình nguyện khỏe mạnh.
  • Vì chất ức chế men chuyển và các chất chẹn thụ thể angiotensin, trong đó có Candesartan Cilexetil, có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu. Do đó nên thận trọng khi dùng Candesartan Cilexetil với các thuốc khác có thể làm tăng nồng độ Kali trong máu như spironolactone và chất bổ sung Kali. .
  • Có sự tăng nồng độ lithium huyết tương trong suốt thời gian dùng lithium chung với Candesartan Cilexetil, vì vậy cần thận trọng theo dõi nồng độ lithium huyết tương khi phải dùng đồng thời hai thuốc này..

Quên liều

  • Bạn nên dùng liều bị quên ngay lúc nhớ ra. Nếu liều đó gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều bị quên và tiếp tục dùng thuốc theo đúng thời gian quy định. Không dùng 2 liều cùng lúc.

Quá liều và cách xử lý

  • Các biểu hiện của quá liều thường là: hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; có thể xảy ra tình trạng nhịp tim chậm khi kích thích đối giao cảm.

  • Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, phải áp dụng ngay các liệu pháp điều trị hỗ trợ.

Cách bảo quản t 

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Nhà sản xuất                        

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Acantan 16 có giá bao nhiêu?

  • Thuốc Acantan 16 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Acantan 16 mua ở đâu?

  • Thuốc Acantan 16 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com

  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Acantan 16 - Thuốc điều trị tăng huyết áp hiệu quả có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB