Zopylas inj. 4mg - Thuốc điều trị ung thư xương của Pymepharco

542,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-20 22:11:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29987-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Acid Zoledronic 4mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần Pymepharco
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm

Video

Zopylas inj. 4mg là thuốc gì?

  • Zopylas inj. 4mg được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Công ty cổ phần Pymepharco - Việt Nam. Thuốc Zopylas inj. 4mg chứa hoạt chất Acid Zoledronic 4mg được bác sĩ sử dụng cho bệnh nhân ung thư xương hay đa tủy xương giúp điều trị tăng calci trong máu hiệu quả. 

Thông tin cơ bản của thuốc Zopylas inj. 4mg

  • Hoạt chất chính: Zoledronic acid
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc điều trị ung thư
  • Tên thương mại: Zopylas inj. 4mg
  • Phân dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ
  • Xuất xứ: Công ty cổ phần Pymepharco

Thành phần – hàm lượng của thuốc Zopylas inj. 4mg

  • Thành phần chính: Acid Zoledronic 4mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Acid Zoledronic là thuốc có hiệu lực cao của nhóm biphosphonat, tác dụng chủ yếu trên xương. Cho tới nay, acid zoledronic là chất có tác dụng ức chế mạnh nhất trên sự tiêu hủy xương do hủy cốt bào.
  • Tác dụng chọn lọc của biphosphat trên xương dựa vào ái lực cao với chất khoáng của xương. Trong các nghiên cứu trên động vật, Acid zoledronic ức chế quá trình tiêu hủy xương mà không tác động lên quá trình khoáng hóa, sự tạo xương và các đặc tính cơ học của xương.
  • Vì là chất ức chế rất mạnh quá trình tiêu xương nên acid zoledroic có tác dụng chống u, góp phần hiệu quả vào quá trình điều trị bệnh xương do di căn.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Sau khi bắt đầu tiêm truyền, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng nhanh và đạt nồng độ đỉnh ngay khi kết thúc quá trình tiêm truyền, sau đó giảm nhanh tới < 10% của đỉnh sau 4 giờ và < 1% đỉnh sau 24 giờ. Sau đó nồng độ thuốc trong huyết tương được duy trì ở nồng độ rất thấp bé hơn 0,1% của đỉnh cho tới khi bắt đầu đợt điều trị tiếp theo vào ngày thứ 28.
  • Phân bố: Acid Zoledroic có ái lực yếu với các tế bào máu của người, tỷ lệ trung bình giữa nồng độ acid zoledroic trong tế bào máu và trong huyết tương là 0,59, trong khoảng nồng độ acid zoledroic từ 30ng/ml đến 5000ng/ml. Khả năng gắn kết với protein huyết tương thấp, ở nồng độ 2ng/ml có tới 60% không gắn với protein huyết tương và tại nồng độ 2000ng/ml tỉ lệ này là 77%.
  • Chuyển hóa: Acid zoledroic không bị chuyển hóa qua gan và được đào thải dưới dạng nguyên vẹn.
  • Thải trừ: Acid zoledroic được đào thải qua quá trình 3 pha: phép kép, biến mất nhanh khỏi đại tuần hoàn, với các thời gian bán thải alpha là 0,24 giờ,  beta là 1,87 giờ. Tiếp theo là pha đào thải kéo dài với thời gian bán thải gamma là 146 giờ. Không xảy ra quá trình tích lũy thuốc trong huyết tương sau khi dùng nhiều liều thuốc mỗi 28 ngày. Qua 24 giờ đầu tiên, có từ 23% đến 55% liều được tìm thấy trong nước tiểu, phần còn lại được phân bố ở xương. Sau đó, thuốc từ  trong xương phóng thích chậm trở lại đại tuần hoàn rồi thải trừ qua thận.

Công dụng – chỉ định của thuốc Zopylas inj. 4mg

Thuốc Zopylas inj. 4mg có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị tăng calci máu do khối u ác tính.
  • Di căn xương do ung thư hay tổn thương xương do bệnh đa u tủy xương.
  • Bệnh Pagat xương.
  • Phòng và điều trị loãng xương (phụ nữ sau mãn kinh, nam giới lớn tuổi, loãng xương do sử dụng corticoid).

Chống chỉ định của thuốc Zopylas inj. 4mg

Không sử dụng thuốc Zopylas inj. 4mg ở những trường hợp nào?

  • Quá mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hay tá dược có trong thuốc.
  • Giảm calci máu.
  • Phụ nữ mang thai, cho con bú.
  • CLcr < 30 ml/phút, hoặc bệnh nhân có suy thận cấp.
  • Không dùng khi bệnh nhân đang điều trị bằng một bisphosphonat khác.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Zopylas inj. 4mg

  • Cách dùng:
    • Thuốc Zopylas inj. 4mg chỉ dùng đường tiêm tĩnh mạch.
    • Pha loãng dung dịch chế phẩm với các dung môi trường hợp. Dung dịch sau khi pha được truyền tĩnh mạch đơn độc trong một đường truyền riêng biệt và trong ít nhất 15 phút.
    • Hướng dẫn pha chế các liều giảm của thuốc cho bệnh nhân suy thận:
      • Rút một lượng thể tích thích hợp của dung dịch acid oledronic 4 mg/5 ml như sau:
        • 4,4 ml cho liều 3,5 mg.
        • 4,1 ml cho liều 3,3 mg.
        • 3,8 ml cho liều 3 mg.
      • Lượng dung dịch được rút ra được pha loãng trong 100 ml dung dịch natri clorid 0,9 % hoặc glucose 5%.
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Tăng calci máu do khối u ác tính:
        • Dùng một liều đơn 4 mg, pha loãng 5 ml dung dịch chứa 4 mg acid zoledronic trong 100 ml dung dịch natri clorid 0,9 % hoặc glucose 5 %, truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút, có thể lặp lại sau ít nhất 7 ngày (nếu thấy cần thiết) cũng với Điều trên. Mỗi lần dùng không nên quá 4 mg vì sẽ làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn trên thận.
      • Di căn xương do ung thư:
        • Dùng một liều đơn 4 mg, chuẩn bị dung dịch tiêm truyền như trên, truyền tĩnh mạch 3 - 4 tuần một lần.
      • Đau tủy xương:
        • 4 mg, chuẩn bị dung dịch tiêm truyền như trên, truyền tĩnh mạch không dưới 15 phút, cách 3 - 4 tuần một lần. Bổ sung calci 500 mg (uống) và polyvitamin chứa 400 đvqt vitamin D.
      • Bệnh Paget xương:
        • Truyền tĩnh mạch một liều đơn 5 mg. Để làm giảm nguy cơ giảm calci máu do acid oledronic, mỗi bệnh nhân phải được bổ sung 1,5 g calc/ngày (750 mg, 2 lần/ngày hoặc 500 mg, 3 lần/ngày) và 800 đvqt vitamin D/ngày, đặc biệt trong 2 tuần đầu tiên sau khi dùng acid zoledronic.
      • Điều trị loãng xương (sau mãn kinh, do corticoid): Một liều đơn 5 mg, truyền tĩnh mạch 1 lần/ năm.
      • Dự phòng loãng xương sau mãn kinh: 5 mg, truyền tĩnh mạch không dưới 15 phút, cách 2 năm/lần.
      • Điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận:
        • Clcr > 60 ml/phút: 4 mg (không cần chỉnh liều).
        • Clcr 50 - 60 ml/phút: 3,5 mg.
        • Clcr 40 – 49 ml/phút: 3,3 mg.
        • Clcr 30 – 39 m/phút: 3 mg.
        • Clcr < 30 ml/phút: Không khuyến cáo sử dụng.
    • Trẻ em từ 1 tuổi đến 17 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zopylas inj. 4mg

  • Dung dịch tiêm truyền sau khi pha loãng trong 100 ml natri clorid 0,9 % hoặc glucose 5 % nên được sử dụng ngay. Nếu chưa sử dụng ngay thì dung dịch có thể bảo quản ở 2 - 8 °C trong thời gian không quá 24 giờ. Dung dịch sau khi bảo quản lạnh cần phải được cân bằng tại nhiệt độ phòng trước khi sử dụng.
  • Trước và sau khi dùng acid zoledronic, phải bảo đảm cơ thể có đủ nước vì thiếu nước trong cơ thể dễ làm tổn thương thận, Acid zoledronic ảnh hưởng đến calci nhiều hơn các bisphosphonat khác, do đó có thể gây giảm calci nặng dẫn đến tetany hay dị cảm. Cần điều trị tình trạng giảm calci máu và điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng đến chuyển hóa xương hoặc muối khoảng (như suy tuyến cận giáp, phẫu thuật tuyến giáp, phẫu thuật tuyến cận giáp, rối loạn hấp thu, cắt đoạn ruột non...) trước khi bắt đầu liệu pháp acid zoledronic đối với bệnh tăng calci máu do khối u ác tính. Cần kiểm soát nồng độ các chất điện giải, calci, phosphat và magnesi mẫu trên những bệnh nhân này. Nếu Có giảm nồng độ các chất trên, cần bổ sung trước khi điều trị bằng acid oledronic, Thiếu hụt vitamin D phải được điều trị trước khi bắt đầu cho acid zoledronic.
  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai:
    • Mặc dù chưa có nghiên cứu trên người về nguy cơ đối với thai khi mẹ sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai, song những nghiên cứu trên động vật cho thấy bisphosphonat vào xương thai nhi nhiều hơn vào xương của mẹ, do đó có giả thuyết cho rằng nguy cơ gây hại cho thai (như bất thường hệ xương hoặc các bất thường khác) Có thể xảy ra ngay cả khi người mẹ có thai sau khi đã hoàn tất liệu trình điều trị bằng bisphosphonat. Những yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của thai như: Thời gian từ khi ngừng bisphosphonat đến khi thụ thai, loại bisphosphonat được dùng và đường dùng bisphosphonat Còn đang được nghiên cứu. Do vậy, không nên dùng acid zoledronic cho phụ nữ có thai.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú:
    • Không biết acid oledronic có qua sữa mẹ hay không, hơn nữa acid zoledronic được lưu giữ ở xương trong một thời gian dài nên không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Các tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt và nhìn mờ, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Zopylas inj. 4mg

  • Thường gặp:
    • Giảm phosphát máu, thiếu máu, hội chứng giả cúm (đau xương, đau cơ, đau khớp, sốt, cứng cơ), rối loạn tiêu hóa, rung nhĩ, đau đầu, chóng mặt, viêm kết mạc, suy thận (hiếm khi suy thận cấp).
  • Ít gặp:
    • Chán ăn, rối loạn vị giác, khô miệng, viêm miệng, đau ngực, tăng huyết áp, giảm huyết áp, khó thở, ho, thay đổi cảm giác, run CƠ, lo lắng, rối loạn giấc ngủ, nhìn mờ, tăng cân, ngứa, ban đỏ, đổ mồ hôi, chuột rút, huyết niệu, protein niệu, phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch), suy nhược, phù ngoại vi, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm magnesi huyết, giảm kali huyết, phản ứng tại chỗ tiêm.
  • Hiếm gặp:
    • Chậm nhịp tim, lú lẫn, tăng K, tầng Na máu, giảm toàn thể huyết cầu, hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình, viêm màng mạch và viêm củng mạc.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc Zopylas inj. 4mg

  • Các thuốc lợi niệu quai, kháng sinh nhóm aminoglycosid có thể hiệp đồng tác dụng làm tăng nguy cơ giảm Ca** máu của acid zoledronic.
  • Các thuốc có độc tính với thận, các thuốc chống viêm không steroid, thalidomid làm tăng nguy cơ ADR trên thân của acid zoledronic.
  • Không được trộn lẫn với dung dịch calci hoặc dung dịch tiêm truyền có cation hóa trị 2 như dung dịch Ringer lactat.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều

  • Thuốc được sử dụng dưới sự giám sát của đội ngũ y tế nên hạn chế việc quên liều.

Quá liều

  • Quá liều acid zoledronic có thể gây ra các biểu hiện của tình trạng giảm calci máu.
  • Để khắc phục, có thể truyền calci qua đường tĩnh mạch. Cần chú ý chức năng thận vì acid zoledronic có thể gây suy thận.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bảo quản thuốc Zopylas inj. 4mg

  • Bảo quản thuốc Zopylas inj. 4mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Zopylas inj. 4mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Zopylas inj. 4mgcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Zopylas inj. 4mg mua ở đâu?

Thuốc Zopylas inj. 4mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Zopylas inj. 4mg - Thuốc điều trị ung thư xương của Pymepharco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB