Zodalan 5mg/1ml - Thuốc an thần, gây mê trong phẫu thuật

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2023-08-30 15:50:42

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-27704-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Midazolam HCl 5mg/1ml
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược Danapha
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 1ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm truyền

Video

Zodalan 5mg/1ml là thuốc gì?

  • Zodalan 5mg/1ml được biết đến là một loại thuốc an thần, gây mê trong quá trình làm thủ thuật hoặc hồi sức tích cực. Thuốc Zodalan 5mg/1ml được công ty Cổ Phần Dược Danapha sản xuất và phân phối trên toàn quốc. 

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 10 ống x 1ml

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược Danapha

Thành phần – hàm lượng của thuốc Zodalan 5mg/1ml

  • Thành phần chính: Midazolam HCl 5mg/1ml
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Zodalan 5mg/1ml

Thuốc Zodalan 5mg/1ml có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Thuốc Zodalan 5mg/1ml được chỉ định để điều trị: 
    • An thần còn ý thức trước và trong quá trình làm thủ thuật chẩn đoán hoặc điều trị có kèm hoặc không kèm gây tê cục bộ.
    • Gây mê: Tiền mê, khởi mê, là thành phần an thần trong gây mê kết hợp
    • An thần trong đơn vị hồi sức tích cực và chăm sóc đặc biệt (ICU).

Chống chỉ định của thuốc Zodalan 5mg/1ml

Không sử dụng thuốc Zodalan 5mg/1ml trong trường hợp nào?

  • Người bị quá mẫn với benzodiazepin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Người bị sốc, hôn mê hoặc nhiễm độc rượu cấp, kèm theo các dấu hiệu nặng đe dọa tính mạng.
  • Người bị suy hô hấp nặng hoặc suy hô hấp cấp tính.
  • Người bị glaucom cấp góc đóng.
  • Chống chỉ định tiêm vào trong khoang màng nhện hoặc tiêm ngoài màng cứng (trong ống sống).

Cách dùng - liều dùng của thuốc Zodalan 5mg/1ml

  • Cách dùng:
    • Dùng bằng đường tiêm
  • Liều dùng:
    • Người lớn:
      • Tiêm tĩnh mạch nên tiêm chậm với lượng khoảng 1 mg/30 giây
      • Người lớn dưới 60 tuổi: Liều ban đầu 2 – 2,5 mg tiêm trong 5 – 10 phút trước khi bắt đầu các thủ thuật. Có thể điều chỉnh liều mỗi lần tăng thêm 1 mg nếu cần thiết. Tổng liều đạt được có thể 3,5 – 7,5 mg, nhưng lớn hơn 5 mg thường là không cần thiết
      • Người lớn trên 60 tuổi: Liều ban đầu 0,5 – 1 mg tiêm trong 5 – 10 phút trước khi bắt đầu các thủ thuật. Có thể điều chỉnh liều mỗi lần tăng thêm 0,5 – 1 mg nếu cần thiết. Tổng liều lớn hơn 3,5 mg thường không cần thiết.
    • Trẻ em:
      • Tiêm tĩnh mạch với liều ban đầu của midazolam nên được tiêm trong 2 – 3 phút. Cần đợi khoảng 2 – 5 phút để đánh giá đầy đủ hiệu quả an thần trước khi điều chỉnh hoặc lặp lại liều.
        • Dưới 6 tháng tuổi: Không khuyến cáo.
        • Trẻ từ 6 tháng – 5 tuổi: Liều khởi đầu 0,05 – 0,1 mg/kg. Tổng liều lên đến 0,6 mg/kg nhưng không vượt quá 6 mg. An thần kéo dài và nguy cơ giảm thông khí có thể xảy ra khi dùng liều cao hơn.
        • Trẻ từ 6 – 12 tuổi: Liều khởi đầu 0,025 – 0,05 mg/kg. Tổng liều lên đến 0.4 m lớn nhất 10 mg có thể cần thiết. An thần kéo dài và nguy cơ giảm thông khí có thể xảy ra khi dùng liều cao hơn.
        • Trẻ từ 12 – 16 tuổi: Liều như người lớn.
        • Trẻ có cân nặng dưới 15 kg: Thuốc tiêm midazolam có nồng độ lớn hơn 1 mg/ml nên được pha loãng về nồng độ 1 mg/mI.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zodalan 5mg/1ml

  • Midazolam chỉ nên được dùng bởi Bác sĩ có kinh nghiệm trong bệnh viện hoặc phòng khám có trang bị đầy đủ phương tiện hồi sức cấp cứu để giám sát và hỗ trợ hô hấp và chức năng tim mạch.
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng trên tim mạch đã được báo cáo gồm: Suy hô hấp. ngừng thở, ngừng hô hấp và/hoặc ngừng tim. Sự cố đe dọa tính mạng như vậy có thể xảy ra khi tiêm thuốc quá nhanh hoặc dùng liều quá cao.
  • Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc với chỉ định an thần còn ý thức cho những bệnh nhân có chức năng hô hấp bị suy yếu.
  • Bệnh nhân dưới 6 tháng tuổi đặc biệt dễ bị tắc nghẽn đường thở và giảm thông khí, do đó điều chỉnh liều với trị số nhỏ để hiệu quả lâm sàng, giữ vững nhịp thở và giám sát độ bão hòa oxy là rất cần thiết.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Midazolam và chất chuyển hóa qua được nhau thai. Dùng midazolam trước khi mổ lấy thai gây ức chế ở trẻ sơ sinh. Không nên dùng midazolam trong thời kỳ mang thai 3 tháng đầu thai kỳ nếu không thật cần thiết.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Midazolam được bài tiết theo sữa mẹ nhưng chỉ vài giờ sau khi dùng thuốc thì nồng độ midazolam và chất chuyển hóa có trong sữa rất thấp (không định lượng được). Tuy nhiên, vẫn không khuyến cáo dùng thuốc này với các bà mẹ đang cho con bú.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Bệnh nhân không được lái xe hay vận hành máy móc trong ít nhất 12 giờ sau khi dùng thuốc, vì thuốc có thể gây buồn ngủ nhiều.

Tác dụng phụ của thuốc Zodalan 5mg/1ml

  • Rối loạn hệ miễn dịch: Tăng nhạy cảm, phù mạch, sốc phản vệ.
  • Rối loạn tâm thần: Lú lẫn, hưng phấn, ảo tưởng, lo lắng, phấn khích, thái độ hung hăng, thù địch, gây 20, lệ thuộc thuốc, hội chứng cai thuốc, lạm dụng thuốc.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Cử động không chủ đích (co giật, rung cơ), tăng động, an thần (kéo dài sau phẫu thuật), giảm sự tỉnh táo, mơ màng, đau đầu, chóng mặt, mất điều hòa, giảm trí nhớ, động kinh ở trẻ sinh non và trẻ sơ sinh, co giật khi ngừng thuốc.
  • Rối loạn tim: Ngừng tim, nhịp tim chậm.
  • Rối loạn mạch: Hạ huyết áp, giãn mạch, huyết khối, tắc tĩnh mạch.
  • Rối loạn hô hấp: Suy hô hấp, ngưng thở, khó thở, co thắt thanh quản, nắc.
  • Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, ói mửa, táo bón, khô miệng.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Zodalan 5mg/1ml

  • Thuốc ức chế protease trị HIV: Saquinavir và các thuốc ức chế protease khác: Sử dụng chung sẽ làm tăng lượng lớn nồng độ thuốc của midazolam. Khi dùng midazolam đường tiêm cùng với thuốc ức chế protease, việc điều trị nên theo mô tả của thuốc kháng nấm azol.
  • Thuốc chẹn kênh calci
  • Diltiazem: Một liều của diltiazem làm tăng nồng độ huyết tương của midazolam lên 25 % và thời gian bán thải cuối cùng kéo dài lên 43 %.
  • Các thuốc khác: Atorvastatin tăng nồng độ huyết tương của midazolam lên 1,4 lần.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Thuốc được sử dụng dưới sự giám sát của đội ngũ y tế nên hạn chế việc quên liều

Quá liều và cách xử lý

  • Giám sát các dấu hiệu sống và đưa ra biện pháp hỗ trợ tùy theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Đặc biệt, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng liên quan đến tim mạch hay hệ thống thần kinh trung ương.
  • Nếu tác dụng an thần trung ương quá nghiêm trọng, nên xem xét việc sử dụng flumazenil, một chất đối kháng benzodiazepin và chỉ nên được dùng trong điều kiện giám sát chặt chẽ. Flumazenil có thời gian bán thải ngắn (khoảng một giờ), do đó bệnh nhân tiêm flumazenil cần được giám sát sau khi tác dụng của thuốc bị giảm đi. Flumazenil phải được sử dụng hết sức thận trọng khi bệnh nhân có sử dụng các loại thuốc giảm ngưỡng co giật (ví dụ thuốc chống trầm cảm ba vòng).
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Đặc tính dược lực học

  • Midazolam là dẫn chất của nhóm imidazobenzodiazepin, là một triazolobenzodiazepin có tác dụng ngắn được dùng trong gây mê. Với cùng 1 lượng, midazolam mạnh hơn diazepa từ 1,5 đến 2 lần.
  • Tác dụng của midazolam thông qua cơ chế gắn vào các thụ thể với benzodiazepin trong hệ thần kinh trung ương. Thuốc chẹn các sóng thức tỉnh trên điện não đồ do kích thích thân não và hệ lưới.
  • Midazolam được dùng như một thuốc gây ngủ ngắn, dùng trong tiền mê và để giảm đau trong một số trường hợp can thiệp gây khó chịu nhưng cần người bệnh thức tỉnh và tiếp xúc được.

Đặc tính dược động học

  • Sau khi tiêm bắp, thuốc được hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sinh khả dụng trên 90 %. Khi dùng theo đường tĩnh mạch, biến thiên nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian cho thấy phân bố và đào thải thuốc có 2 pha khác biệt.
  • Độ thanh thải huyết tương là 300 – 500 ml/phút. Thể tích phân bố tính ở giai đoạn ổn định là 0,8 – 1,7 lít/kg. 95 % midazolam gắn vào protein huyết tương.
  • Midazolam chuyển hóa hoàn toàn ở gan. Trong huyết tương có vết chất chuyển hóa chính của midazolam (α-hydroxy-midazolam), nửa đời của chất này ngắn hơn so với thuốc gốc.
  • Ngay sau khi tạo thành, chất này bị khử hoạt do liên hợp glucuronic và 60 – 70 % liều đào thải qua thận. Khoảng dưới 1 % đào thải trong nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn. Thời gian bán thải khoảng 1,5 – 3 giờ.

Cách bảo quản thuốc Zodalan 5mg/1ml

  • Bảo quản thuốc Zodalan 5mg/1ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Zodalan 5mg/1ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Zodalan 5mg/1mlcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Zodalan 5mg/1ml mua ở đâu?

Thuốc Zodalan 5mg/1ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Zodalan 5mg/1ml - Thuốc an thần, gây mê trong phẫu thuật có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB