Zinhepa Inj. - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng của Hàn Quốc
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Zinhepa Inj. là thuốc gì?
- Zinhepa Inj. là một sản phẩm nổi tiếng của Hàn Quốc được sản xuất bởi công ty Dược Phẩm Hankook Korus Pharm. Thuốc Zinhepa Inj. được bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng xuất hiện biến chứng có khả năng đe dọa tới tính mạng.
Thông tin cơ bản của thuốc Zinhepa Inj.
- Hoạt chất chính: Cefpirom
- Phân loại hoạt chất: Thuốc nhiễm khuẩn, nhiễm nấm
- Tên thương mại: Zinhepa Inj.
- Phân dạng bào chế: Bột pha tiêm
- Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ
- Xuất xứ: Hankook Korus Pharm. Co., Ltd
Thành phần – hàm lượng của thuốc Zinhepa Inj.
- Thành phần chính: Cefpirom 1g
- Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
- Cefpirom là kháng sinh cephalosporin có độ vững bền cao chống lại tác động của các beta - lactamase do cả plasmid và chromosom mã hóa. Cefpirom có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpirom thâm nhập nhanh qua thành tế bào vi khuẩn và gắn với protein liên kết penicilin nội bào (PBP) với ái lực cao. Sự liên kết với PBP ngăn cản tổng hợp thành tế bào. Các vi khuẩn có PBP biến đổi, không liên kết với cefpirom, do đó kháng cefpirom (cácStaphylococcus kháng isoxazolyl - penicilin như MRSA).
- Cefpirom là một cephalosporin mới có phổ tác dụng rộng trên các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefpirom có khuynh hướng ít gây kháng với vi khuẩn Gram dương.
Đặc tính dược động học
- Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh sau một liều tiêm tĩnh mạch 1 g vào khoảng 80 - 90 mg/l. Biểu đồ dược động học là tuyến tính. Thể tích phân bổ là 14 - 19 lít và không có tích lũy sau khi cho thuốc. Liên kết với protein huyết thanh dưới 10% và không phụ thuộc vào liều.
- Cefpirom chuyển hóa ở mức độ hạn chế. Thuốc chưa biến đổi và các chất chuyển hóa bài tiết trong nước tiểu qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận (80 - 90% liều dùng). Khoảng 30% liều 1 g được thải trừ qua thẩm tách máu.
- Nửa đời thải trừ của liều 1 g cefpirom khoảng 4,4 giờ, và tăng lên ở người bệnh suy thận
- Tỷ lệ giữa độ thanh thải creatinin và độ thanh thải qua thận hay toàn bộ của cefpirom là tuyến tính. 30 - 50% cefpirom được thải trừ sau 3 - 4 giờ thẩm tách.
Công dụng – chỉ định của thuốc Zinhepa Inj.
Thuốc Zinhepa Inj. có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
- Cefpirom không phải là một kháng sinh ưu tiên dùng ban đầu, mà là một kháng sinh dự trữ dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết có nguồn gốc từ đường tiết niệu hoặc đường tiêu hóa và được dùng phối hợp với kháng sinh chống các vi khuẩn kỵ khí.
Chống chỉ định của thuốc Zinhepa Inj.
Không sử dụng thuốc Zinhepa Inj. ở những trường hợp nào?
- Quá mẫn cảm với các thành phần hoạt chất hay tá dược có trong thuốc.
Cách dùng - Liều dùng thuốc Zinhepa Inj.
- Cách dùng:
- Thuốc Zinhepa Inj. được dùng bằng bằng cách tiêm tĩnh mạch
- Liều dùng:
- Liều thường dùng là 1 - 2 g, 12 giờ một lần.
- Trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp có biến chứng: 2 g, 12 giờ một lần.
- Trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 1 g, 12 giờ một lần.
- Trường hợp nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Zinhepa Inj.
- Hãy đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người suy gan, suy thận
- Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể vể việc sử dụng thuốc Zinhepa Inj. trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.
- Đối với phụ nữ đang cho con bú: Chưa có đủ số liệu để đánh giá nguy cơ cho trẻ em. Vì vậy, người ta khuyên nên ngừng cho con bú khi điều trị với cefpirom.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
- Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Zinhepa Inj.
- Trong lâm sàng, ỉa chảy là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất.
- Thường gặp, ADR >1/100
- Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn.
- Da: Ngoại ban.
- Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm.
- Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Ðau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.
- Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, co giật.
- Tiêu hóa: Ðau bụng, táo bón, viêm miệng.
- Da: Ngứa, mày đay.
- Hô hấp: Khó thở.
- Thần kinh: Vị giác thay đổi.
- Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000
- Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.
- Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
- Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả.
- Gan: Vàng da ứ mật.
- Hô hấp: Hen.
- Chuyển hóa: Giảm kali máu.
- Tiết niệu sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.
- Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Tương tác của thuốc Zinhepa Inj.
- Probenecid làm giảm sự bài tiết ở ống thận của các cephalosporin đào thải bằng cơ chế này, do đó làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong huyết thanh, kéo dài nửa đời thải trừ và tăng nguy cơ độc của những thuốc này.
- Có tiềm năng độc tính với thận khi dùng cephalosporin cùng với các thuốc có độc tính với thận khác, thí dụ thuốc lợi tiểu quai, nhất là ở người bệnh đã bị suy chức năng thận từ trước.
- Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp
Quên liều
- Được sử dụng dưới sự giám sát của đội ngũ y tế nên hạn chế việc quên liều
Quá liều
- Liều cao cefpirom trong huyết thanh sẽ giảm xuống bằng thẩm tách màng bụng, hoặc thẩm tách máu.
- Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Hạn sử dụng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Bảo quản thuốc Zinhepa Inj.
- Bảo quản thuốc Zinhepa Inj. ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Zinhepa Inj. giá bao nhiêu?
- Thuốc Zinhepa Inj.có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Zinhepa Inj. mua ở đâu?
Thuốc Zinhepa Inj. hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Zinhepa Inj. - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng của Hàn Quốc chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này