Virfarnir 150 Dopharma là thuốc gì?
Virfarnir 150 Dopharma là thuốc nhiễm khuẩn được sản xuất trên dây chuyền của Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Trung Ương 2. Thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn da, viêm phế quản, viêm xoang hàm, viêm tai giữa hiệu quả. Thuốc Virfarnir 150 Dopharma được chỉ định dùng cho cả người lớn và trẻ em. Thuốc chứa thành phần chính là Cefdinir, lưu hành với số đăng ký VD-29435-18.
Thông tin cơ bản của Virfarnir 150 Dopharma
Hoạt chất chính: Cefdinir.
Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn.
Tên thương mại: Virfarnir 150 Dopharma.
Phân dạng bào chế: Viên nén.
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 túi nhôm chứa 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên.
NSX/Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
Cefdinir: 150mg.
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Virfarnir 150 Dopharma
Thuốc Virfarnir 150 Dopharma có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Đối với thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên và người trưởng thành: Dùng thuốc đối với những trường hợp nhiễm khuẩn da nguyên nhân do Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes; bệnh lýviêm phổi mắc phải cộng đồng nguyên nhân do Haemophilus influenzae và Streptococcus pneumoniae; đợt cấp bệnh lýviêm phế quản mạn tính hay viêm xoang hàm trên vàviêm tai giữa do tác nhân Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Streptococcus pneumoniae; bệnh lýviêm họng hayviêm amidan nguyên nhân do Streptococcus pyogenes.
Đối với trẻ em trong độ tuổi từ 6 tháng – 12 tuổi: Thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp viêm tai giữa cấp do tác nhân Haemophilus influenzae, Streptococcus pneumonia, Moraxella catarrhalis; tình trạngviêm xoang do Streptococcus pyogenes...
Chống chỉ định của thuốc
Không sử dụng Virfarnir 150 Dopharma ở trường hợp nào?
Cách dùng - liều dùng của thuốc Virfarnir 150 Dopharma
Cách sử dụng:
Liều dùng tham khảo:
Liều đề nghị sử dụng, thời gian điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn của người lớn và thanh thiếu niên được mô tả trong bảng phía dưới. Tổng liều dùng hàng ngày cho tất cả trường hợp nhiêm khuẫn là 600mg. Liều 1 lần/ngày trong 10 ngày có hiệu quả tương đương liều 2 lần/ngày.
Người lớn và thanh thiếu niên từ 13 tuổi trở lên
Loại nhiễm khuẩn - Liều dùng
Viêm phổi mắc phải cộng đồng - 300mg mỗi 12 giờ trong 10 ngày
Đợt cấp của viêm phế quản mạn - 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 5-10 ngày
Viêm xoang xương hàm trên cấp tính - 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 5-10 ngày
Viêm họng và/hoặc viêm amidan - 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 5-10 ngày
Nhiễm khuấn da và cấu trúc da chưa biến chứng - 300mg mỗi 12 giờ hoặc 600mg mỗi 24 giờ trong 10 ngày
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuối
Loại nhiễm khuẩn - Liều dùng
Viêm tai giữa cấp tính do vi khuẩn - 7mg/kg mỗi 12 giờ trong 5-10 ngày hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày
Viêm xoang xương hàm trên cấp tính - 7mg/kg mỗi 12 giờ hoặc 14mg/kg mỗi 24 giờ trong 10 ngày
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da chưa biến chứng - 7mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày
Với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút) liều cefdinir là 300mg x 1 lần/ ngày.
Độ thanh thải creatinin khó đo được đối với bệnh nhân ngoại trú. Tuy nhiên, công thức sau có thể được sử dụng để ước tính độ thanh thải creatinin (Clcr) cho người lớn. Để dự đoán này có giá trị, nồng độ huyết thanh phải phản ánh các nồng độ ở cân bằng tĩnh.
Nam (ml/phút): Clcr = [Trọng lượng X (140-tuổi) X 88,4] / [(72) x creatinin huyết thanh]
Nữ (ml/phút): Clcr = 0,85 X giá trị tính được cho nam
Trong đó: Độ thanh thải creatinin được tính ra ml/phút, tuổi được tính theo năm, trọng lượng được tính theo kg, và creatinin huyết thanh được tính theo mcro mol/l.
Công thức sau có thể được dùng để ước tính độ thanh thải createnin ở bệnh nhân trẻ em.
CLcr =K X chiều cao cơ thể X 88,4 / creatinin huyết thanh.
Trong đó K = 0,55 đối với bệnh nhân là trẻ em trên 1 tuổi và K = 0,45 cho trẻ em dưới
1 tuổi. Độ thanh thải creatinin được tính ra ml/phút/1,73 m^2, chiều cao cơ thể tính theo cm, và creatinin huyết thanh tính theo micro mol/l.
Trẻ em có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút/1,73 m^2, liều cefdinir là 7mg/kg (tối đa 300mg) X 1 lần/ngày.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu:
Thẩm tách máu sẽ loại creatinin ra khỏi cơ thể, ở những bệnh nhân thường xuyên phải thẩm tách máu, liều đề nghị khởi đầu là 300mg (hoặc 7mg/kg cân nặng) mỗi ngày. Sau mỗi lần thẩm tách máu nên sử dụng thêm 300mg (hoặc 7mg/kg cân nặng). Các liều sau đó vẫn là 300mg (hoặc 7mg/kg cân nặng).
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Virfarnir 150 Dopharma
Kê đơn cefdinir trong trường hợp chưa xác định được chủng vi khuẩn hoặc còn nghi ngờ về chủng gây bệnh hoặc chỉ định dự phòng chưa chắc chắn đã mang lại lợi ích điều trị cho bệnh nhân và còn làm tăng nguy cơ kháng thuốc.
Cũng như kháng sinh phổ rộng khác, điều trị kéo dài cefdinir có thể gây ra bội nhiễm các chủng vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị nên thay thế liệu pháp điều trị khác. Cefdinir cũng như các kháng sinh phổ rộng khác, nên được kê đơn thận trọng cho bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết. Với những bệnh nhân suy thận mãn hoặc suy thận tạm thời (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút), tổng liều hàng ngày của cefdinir phải được giảm do có thể xảy ra tích lũy thuốc ở liều thông thường.
Để đảm bảo an toàn, nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ của thuốc Virfarnir 150 Dopharma
Hiếm khi: tiêu chảy, buồn nôn, nhức đầu, đau bụng, nổi mẩn, viêm âm đạo.
Rất hiếm: khó tiêu, đầy hơi, nôn mửa, biếng ăn, táo bón, phần khác thường, suy nhược, chóng mặt, mất ngủ, ngứa ngáy, ngủ gà.
Tương tác của Virfarnir 150 Dopharma với các thuốc khác
Các antacid (chứa nhôm hoặc magie)
Điều trị kết họp Cefdinir 300mg với 30ml hỗn dịch antacid làm giảm nồng độ đỉnh (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) xấp xỉ 40%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh Cmax cũng bị kéo dài 1 giờ. Không có dấu hiệu ảnh hưởng đến dược động học của cefdinir khi các antancid sử dụng trước hoặc sau 2 giờ. Do vậy nếu được sử dụng đồng thời, cefdinir phải được uống xa các antancid ít nhất 2 giờ.
Probenecid:
Cũng như các kháng sinh beta-lactam khác, sự bài tiết qua thận của cefdinir vị ức chế bởi probenecid và kết quả là tăng gấp đôi AUC, nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng 54%, thời gian bán thải tăng 50%.
Các thuốc cung cấp sắt hoặc các thuốc bổ có chứa sắt:
Sử dụng kết hợp cefdinir với các thuốc cung cấp sắt có chứa 60mg sắt hoặc các thuốc cung cấp vitamin có chứa 10 mg sắt làm giảm khả năng hấp thu lần lượt là 80% và 31%. Nếu các thuốc có chứa sắt được chỉ định dùng đồng thời với cefdinir thì cefdinir nên uống cách xa ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống các thuốc này. Đã có báo cáo về hiện tượng phân màu đỏ nhạt ở bệnh nhân dùng cefdinir (do sự hình thành phức chất giữa cefdinir và sản phẩm chuyển hóa của nó với sắt).
Để đảm bảo, hãy thông báo với bác sĩ danh sách các sản phẩm mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.
Xử trí khi quên liều, quá liều
Khi nào cần tham vấn bác sĩ
Thuốc Virfarnir 150 Dopharma có tốt không?
Hạn sử dụng
Bảo quản
Bảo quản Virfarnir 150 Dopharma ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Nhiệt độ không quá 30°C.
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Các sản phẩm tương tự khác
Virfarnir 150 Dopharma giá bao nhiêu?
- Virfarnir 150 Dopharma có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Virfarnir 150 Dopharma mua ở đâu?
Virfarnir 150 Dopharma hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân