Vinrolac 15mg/1ml - Thuốc điều trị viêm kết mạc dị ứng theo mùa
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Vinrolac 15mg/1ml là thuốc gì?
-
Vinrolac 15mg/1ml được các chuyên gia nghiên cứu dựa trên hoạt chất chính là Ketorolac Tromethamine, có tác dụng điều trị viêm kết mạc dị ứng theo mùa, dùng thay thế các chế phẩm opioid. Vinrolac 15mg/1ml đã được kiểm chứng an toàn và được bác sĩ khuyên dùng.
Thông tin cơ bản
-
Hoạt chất chính: Ketorolac Tromethamine.
-
Phân dạng thuốc: Thuốc giảm đau, kháng viêm.
-
Tên thương mại: Vinrolac 15mg/1ml.
-
Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 2 vỉ x 10 ống x 1ml; Hộp 5 vỉ x 10 ống x 1ml.
-
NSX/Xuất xứ: Công ty CPDP Vĩnh Phúc.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Ketorolac Tromethamine 15mg/ 1ml.
-
Tá dược vừa đủ.
Công dụng – chỉ định của thuốc Vinrolac 15mg/1ml
Vinrolac 15mg/1ml có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?
-
Vinrolac 15mg/1ml được dùng trong các trường hợp:
-
Điều trị ngắn ngày đau vừa đến nặng sau phẫu thuật; dùng thay thế các chế phẩm opioid.
-
Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa.
-
Chống chỉ định của thuốc Vinrolac 15mg/1ml
Không sử dụng Vinrolac 15mg/1ml ở trường hợp nào?
-
Quá mẫn với hoạt chất Ketorolac Tromethamine hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.
-
Tiền sử viêm loét dạ dày hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
-
Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy máu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoàn toàn. Người bệnh đang dùng thuốc chống đông.
-
Quá mẫn với ketorolac hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với các chất ức chế tổng hợp prostaglandin hoặc aspirin.
-
Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản.
-
Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỳ nguyên nhân nào.
-
Giảm chức năng thận vừa và nặng.
-
Người mang thai, lúc đau đẻ và sổ thai hoặc cho con bú.
-
Trẻ em dưới 16 tuổi. An toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác định. Không nên dùng ketorolac.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Vinrolac 15mg/1ml
-
Cách dùng:
-
Thuốc Vinrolac 15mg/1ml được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên được dùng bằng đường tiêm.
-
-
Liều dùng:
-
Người bệnh từ 16-64 tuổi, cân nặng ít nhất là 50 kg và có chức năng thận bình thường:
-
Tiêm bắp: 30mg cách 6 giờ/1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày hoặc:
-
Tiêm mạch: 30mg 1 liều duy nhất hoặc nhiều liều cách 6 giờ 1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày.
-
-
Người bệnh < 50kg và chức năng thận bị suy giảm:
-
Tiêm bắp: 1 liều duy nhất 30mg, nếu cần có thể cho tiếp uống ketorolac hoặc 1 thuốc giảm đau khác hoặc:
-
Tiêm bắp: 15mg cách 6 giờ/ 1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày, hoặc:
-
Tiêm mạch 15mg 1 liều duy nhất hoặc làm nhiều liều cách 6 giờ /1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày.
-
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Vinrolac 15mg/1ml
-
Không kết hợp ketorolac với các thuốc chống viêm không steroid khác, với aspirin và corticosteroid.
-
Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ; không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
-
Khi điều trị người bệnh bị giảm chức năng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong trường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ làm chức năng thận xấu hơn. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.
-
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì ở những người này ketorolac thải trừ chậm hơn và họ nhạy cảm hơn với các tác dụng độc với thận và có hại ở đường tiêu hóa.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Không khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Khi sử dụng thuốc cần thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ; không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
Tác dụng phụ của thuốc Vinrolac 15mg/1ml
-
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Toàn thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.
-
TKTW: Mệt mỏi, ra mồ hôi.
-
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ỉa chảy, táo bón,
-
Đau tại chỗ tiêm.
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Suy nhược, xanh xao.
-
Máu: Ban xuất huyết.
-
TKTW: Trầm cảm, phấn khích, khó tập trung tư tưởng mất ngủ, tình trạng kích động, dị cảm.
-
Tiêu hóa: Phân đen, nôn, viêm miệng, loét dạ dày, táo bón dai dẳng, đầy hơi, chảy máu trực tràng.
-
Da: Ngứa, mày đay, nổi ban.
-
Hô hấp: Hen, khó thở.
-
Cơ xương: Đau cơ.
-
Tiết niệu: Đi tiểu nhiều, thiểu niệu, bí tiểu.
-
Mắt: Rối loạn thị giác.
-
Phản ứng khác: Khô miệng, khát, thay đổi vị giác.
-
-
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bao gồm co thắt phế quản, phù thanh quản, tăng huyết áp, nổi ban da, phù phổi, tăng enzym gan.
-
Máu: Thiếu máu, ức chế sự kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gian chảy máu.
-
TKTW: Ảo giác, mê sảng.
-
Da: Hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, ban da dát sần.
-
Cơ, xương: Co giật, tăng vận động.
-
Tiết niệu: Suy thận cấp, tiểu tiện ra máu, urê niệu cao, viêm thận kẽ.
-
Tai: Nghe kém.
-
Tương tác của thuốc Vinrolac 15mg/1ml
-
Hầu hết các tương tác dưới đây chưa được thông báo đối với ketorolac, nhưng đã có thông báo đối với các thuốc chống viêm không steroid khác, do vậy cũng cần cân nhắc và thận trọng khi dùng ketorolac, đặc biệt khi dùng thuốc dài ngày.
-
Các thuốc chống viêm không steroid có thể làm tăng nguy cơ suy thận thứ phát ở người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, do giảm dòng máu qua thận.
-
Các thuốc chống viêm không steroid làm giảm độ thanh thải lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương hoặc huyết thanh.
-
Dùng đồng thời ketorolac và probenecid làm giảm độ thanh thải và tăng nồng độ trong huyết tương, tăng diện tích dưới đường cong (AUC) toàn phần và tăng nửa đời của ketorolac.
Quên liều
-
Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
-
Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
-
Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều
-
Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Bảo quản thuốc Vinrolac 15mg/1ml
-
Bảo quản Vinrolac 15mg/1ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Vinrolac 15mg/1ml giá bao nhiêu?
- Thuốc Vinrolac 15mg/1ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Vinrolac 15mg/1ml mua ở đâu?
Thuốc Vinrolac 15mg/1ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Vinrolac 15mg/1ml - Thuốc điều trị viêm kết mạc dị ứng theo mùa chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này