Vincurium 25mg/2,5ml - Thuốc hỗ trợ gây mê đặt nội khí quản

41,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-09 17:57:02

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29228-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Atracurium besylat 25mg/2,5ml
Hạn sử dụng:
24 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 ống x 2,5ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Vincurium 25mg/2,5ml là thuốc gì?

  • Vincurium 25mg/2,5ml là thuốc được dùng trong hỗ trợ gây mê đặt nội khí quản và giãn cơ xương trong phẫu thuật, hỗ trợ thở máy cho bệnh nhân. Vincurium 25mg/2,5ml được sản xuất bởi Công ty CPDP Vĩnh Phúc.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Atracurium besylat.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc hỗ trợ gây mê..

  • Tên thương mại: Vincurium 25mg/2,5ml.

  • Phân dạng bào chế: Dung dịch tiêm.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 ống x 2,5ml.

  • NSX/Xuất xứ: Công ty CPDP Vĩnh Phúc.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Atracurium besylat 25mg/2,5ml.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Vincurium 25mg/2,5ml

Vincurium 25mg/2,5ml có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Vincurium 25mg/2,5ml được dùng để hỗ trợ trong gây mê đặt nội khí quản và giãn cơ xương trong phẫu thuật hoặc thông khí có kiểm soát trong nhiều thủ thuật y khoa. Thuốc cũng được sử dụng để hỗ trợ việc thở máy cho những bệnh nhân ở khoa hồi sức tích cực.

Chống chỉ định của thuốc Vincurium 25mg/2,5ml

Không sử dụng Vincurium 25mg/2,5ml ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Atracurium besylat hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Vincurium 25mg/2,5ml

  • Cách dùng:

    • Thuốc Vincurium 25mg/2,5ml được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên được dùng bằng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Sử dụng thuốc cho người lớn:

      • Liều ban đầu: Tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) với khoảng liều cho người lớn là 0,3 - 0,6 mg/kg cân nặng (phụ thuộc vào thời gian cần thiết để chọn thần kinh cơ hoàn toàn) và sẽ có tác dụng giãn cơ tương ứng từ 15 đến 35 phút.

      • Thông thường có thể tiến hành đặt nội khí quản trong vòng 90 giây kể từ khi tiêm tĩnh mạch với liều 0,5 - 0,6 mg/kg cân nặng.

      • Hồi phục tự phát xảy ra khoảng 35 phút kể từ cuối thời kỳ chẹn thần kinh cơ hoàn toàn, được xác định bởi sự hồi phục của đáp ứng co cứng đạt đến 95% của chức năng thần kinh cơ bình thường Liều duy trì: Khi thời gian phẫu thuật kéo dài, chọn thần kinh cơ có thể được duy trì với liều atracurium besylat tiêm tĩnh mạch 0,1 - 0,2 mg/kg hoặc truyền tĩnh mạch liên tục với tốc độ 0,3 - 0,6 mg/kg/giờ. Liều bổ sung tiếp theo không làm tích lũy tác dụng chẹn thần kinh cơ.

      • Có thể truyền tĩnh mạch Vincurium trong phẫu thuật bắc cầu tim phổi ở tốc độ truyền khuyến cáo. Hạ thân nhiệt chủ động xuống đến 25 - 26°C sẽ làm giảm tốc độ bất hoạt của Vincurium, do đó ở các mức nhiệt độ thấp này có thể duy trì tác dụng chẹn thần kinh cơ hoàn toàn bằng cách truyền ở tốc độ khoảng một nửa tốc độ ban đầu.

      • Có thể nhanh chóng đảo ngược tác dụng chẹn thần kinh cơ của atracurium besylat bằng các tác nhân kháng cholinesterase như neostigmin hoặc pyridostigmin, thường kết hợp với một chất kháng cholinergic như atropin hoặc glycopyrronium. Tác dụng đảo ngược thường đạt được trong vòng 8 – 10 phút sau khi tiêm các tác nhân đối kháng.

    • Sử dụng cho những bệnh nhân tại khoa hồi sức tích cực (ICO):

      • Sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) liều khởi đầu từ 0,3 - 0,6 mg/kg, Vincurium có thể được sử dụng để duy trì tác dụng chẹn thần kinh cơ bằng cách truyền liên tục ở tốc độ từ 11 - 13 Hg/kg/phút (0,65 - 0,78 mg/kg/giờ). Tuy nhiên, có sự khác biệt lớn về liễu cần dùng giữa các bệnh nhân và có thể tăng hoặc giảm theo thời gian. Trong những trường hợp bắt buộc, bệnh nhân cần truyền với tốc độ chậm 4,5 ug/kg/phút (0,27 mg/kg/giờ) hay với tốc lợi | cao 29,5 Hg/g/phút (1,77 mg/kg/giờ). Tốc độ tự hồi phục sau khi truyền Vincurium ở những bệnh nhân tại khoa hồi | sức tích cực không phụ thuộc vào thời gian truyền. Sự tự hồi phục theo thang kích thích chuỗi 4 (TOF) là > 0,75 (tỷ số giữa biên độ của đáp ứng co giật lần thứ 4 so với đáp ứng lần thứ 1 trong thang kích thích chuỗi 4) có thể xuất hiện trong khoảng 60 phút. Trong thử nghiệm lâm sàng, tự phục hồi thường thấy xuất hiện trong khoảng 32 – 108 phút.

    • Sử dụng ở trẻ em:

      • Liều dùng ở trẻ em trên 1 tháng tuổi giống như liều dùng cho người lớn trên cơ sở trọng lượng cơ thể.

    • Sử dụng ở trẻ sơ sinh:

      • Không được khuyến cáo ở trẻ sơ sinh do chưa có đủ dữ liệu lâm sàng.

    • Sử dụng ở người cao tuổi:

      • Thuốc có thể được dùng ở liều chuẩn cho bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, nên dùng liều khởi đầu ở giới hạn thấp nhất của khoảng liều và tiêm chậm.

    • Sử dụng cho bệnh nhân suy chức năng thận và/hoặc suy chức năng gan:

      • Thuốc có thể dùng với liều chuẩn cho mọi mức độ của chức năng thận hay gan kể cả suy chức năng thận hay gan ở giai đoạn cuối.

    • Sử dụng cho bệnh nhân tim mạch:

      • Bệnh nhân bị bệnh tim mạch với biểu hiện lâm sàng đáng kể, liều ban đầu nên được tiêm trong khoảng thời gian ít nhất là 60 giây.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Vincurium 25mg/2,5ml

  • Chỉ nên sử dụng Vincurium cùng với gây mê toàn thân, nên được thực hiện và có sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ gây mê có kinh nghiệm với những thiết bị thích hợp cho việc đặt nội khí quản và thông khí nhân tạo. Cũng như đối với tất cả những thuốc chẹn thần kinh cơ khác, Vincurium không ảnh hưởng đến ý thức hay ngưỡng đau của bệnh nhân.

  • Có khả năng có sự giải phóng histamin ở những bệnh nhân nhạy cảm trong quá trình dùng Vincurium, do đó nên thận trọng khi dùng Vincurium cho những bệnh nhân có tiền sử tăng mẫn cảm dưới tác dụng của histamin.

  • Không tiêm bắp do có thể gây kích ứng môi.

  • Vincurium có pH acid, do đó, không được trộn lẫn trong cùng một bơm tiêm hoặc tiêm cùng lúc thông qua cùng một bơm kim với dung dịch kiềm (như dung dịch barbiturat) (do có thể làm bất hoạt atracurium hoặc gây kết tủa).

  • Khi lựa chọn tĩnh mạch nhỏ để tiêm, thuốc nên được đầy trôi sạch vào tĩnh mạch cùng với nước muối sinh lý. Khi dùng chung một kim tiêm lưu nội mạch hoặc kim luồn cho Vincurium với các thuốc gây mê khác, cần đặc biệt chú ý để mỗi thuốc tiêm vào tĩnh mạch sẽ được đầy trôi sạch với một lượng nước muối sinh lý thích hợp.

  • Có thể xảy ra tăng mẫn cảm với atracurium ở những bệnh nhân bị nhược cơ nặng, hội chứng Eaton - Lambert hoặc những bệnh thần kinh cơ khác và rối loạn điện giải nặng. Do đó, nên giảm liều trên những bệnh nhân này.

  • Atracurium không có tác dụng chẹn thần kinh phế vị hay hạch thần kinh đáng kể ở khoảng liều đề nghị. Do vậy, thuốc không có tác dụng lâm sàng đáng kể trên nhịp tim ở khoảng liều đề nghị và không làm mất tác dụng gây chậm nhịp tim của nhiều thuốc gây mê hoặc bởi kích thích thần kinh phế vị trong quá trình phẫu thuật. Do đó, nhịp tim chậm trong khi gây mê có thể thường gặp với atracurium hơn với thuốc giãn cơ khác.

  • Giống như thuốc chẹn thần kinh cơ không khử cực khác, có thể xuất hiện kháng thuốc ở bệnh nhân bị bỏng. Những bệnh nhân này có thể đòi hỏi phải tăng liều tùy thuộc vào khoảng thời gian đã qua kể từ khi bị bỏng và mức độ bỏng.

  • Atracurium nên tiêm trong khoảng thời gian 60 giây ở những bệnh nhân có thể có sự nhạy cảm bất thường gây tụt huyết áp động mạch, ví dụ ở những bệnh nhân có tình trạng giảm thể tích Vincurium là một dung dịch nhược trương do vậy không dùng cùng đường truyền với máu.

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho những bệnh nhân được biết là quá mẫn với các chất chọn thần kinh cơ khác do có thể xảy ra sự nhạy cảm chéo giữa các chất chọn thần kinh cơ với sản phẩm này.

  • Việc giám sát nồng độ creatin phosphokinase cần được xem xét ở những bệnh nhân hen có sử dụng corticosteroid liều cao và các thuốc chẹn thần kinh cơ tại khoa hồi sức tích cực.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Không nên dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Vincurium 25mg/2,5ml

  • Rối loạn tim mạch:

    • Thường gặp: Nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.

    • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng nặng: Sốc, suy tim, ngừng tim.

  • Tại nơi tiêm:

    • Thường gặp:Phản ứng tại chỗ tiêm.

    • Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng (phân ứng phản vệ).

  • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:

    • Không biết: Yếu cơ, liệt cơ.

  • Rối loạn hô hấp, ngực, trung thất:

    • Thường gặp: Thở khò khè.

    • Ít gặp: Co thắt phế quản.

    • Hiếm gặp: Khó thở co thắt thanh quản.

    • Rất hiếm gặp: Thiếu oxy.

  • Rối loạn da và các mô dưới da:

    • Thường gặp: Phản ứng da, nổi mẩn đỏ, ngứa.

    • Ít gặp: Ban đỏ, phát ban.

    • Hiếm gặp: Phù nề, mày đay.

Tương tác của thuốc Vincurium 25mg/2,5ml

  • Thuốc mê dạng hít; Halothan, enfluran, isofluran, sevofluran và desfluran.

  • Kháng sinh: Nhóm aminoglycosid; polymyxins, spectinomycin, tetracyclin, lincomycin, clindamycin và vancomycin.

  • Thuốc chống co giật: Phenytoin, carbamazepin.

  • Thuốc chống loạn nhịp tim: Lidocain, procainamid, quinidin.

  • Thuốc chẹn beta: Propranolol, oxprenolol.

  • Thuốc chữa thấp khớp: Cloroquin, d – penicillamin.

  • Thuốc chẹn kênh canxi: Diltiazem, nicardipin, nifedipin, verapamil. Thuốc lợi tiểu: Furosemid, thiazid, acetazolamid và manitol.

  • Thuốc chẹn hạch thần kinh: Trimetaphan, hexamethonium.

  • Các thuốc khác: Dantrolen, magnesium sulphat tiêm, clorpromazin, steroid, ketamin, muối lithium và quinin.

  • Hiếm gặp, một số thuốc có thể làm nặng thêm hoặc làm lộ rõ bệnh nhược cơ tiềm ẩn hay thực sự gây một hội chứng nhược cơ; tăng nhạy cảm với Vincurium có thể là hậu quả của diễn tiến này.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • 24 tháng.

Bảo quản thuốc Vincurium 25mg/2,5ml

  • Bảo quản Vincurium 25mg/2,5ml ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Vincurium 25mg/2,5ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Vincurium 25mg/2,5ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Vincurium 25mg/2,5ml mua ở đâu?

Thuốc Vincurium 25mg/2,5ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Vincurium 25mg/2,5ml - Thuốc hỗ trợ gây mê đặt nội khí quản có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB