Vicometrim 960 - Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-02 08:27:01

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31982-19
Hoạt chất/Hàm lượng:
Sulfamethoxazol 800mg; Trimetoprim 160mg
Công ty đăng ký:
Vidipha
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
viên nén

Video

Vicometrim 960 là thuốc gì?

  • Vicometrim 960 là thuốc được sản xuất và nghiên cứu bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha. Thuốc Vicometrim 960 điều chế dưới dạng viên nén, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Dạng bào chế

  • Viên nén

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

  • Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương Vidipha

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Sulfamethoxazol 800mg

  • Trimetoprim 160mg

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Vicometrim 960

Vicometrim 960 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?

  • Điều trị và phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci hoặc "PJP" (trước đây gọi là viêm phổi do Pneumocystis cannii hoặc "PCP"). 

  • Điều trị và dự phòng bệnh Toxoplasma. 

  • Điều trị bệnh Nocardiosis. 

Chống chỉ định của thuốc Vicometrim 960

Không sử dụng Vicometrim 960 trong trường hợp nào?

  • Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic. 

  • Mẫn cảm với sulfonamid hoặc với trimethoprim.

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bị tổn thương nhu mô gan nặng.

  • Bệnh nhân suy thận nặng, không thể thực hiện các phép đo lặp lại nồng độ trong huyết tương.

  • Dùng thuốc cho trẻ trong 6 tuần đầu đời. 

  • Bệnh nhân có tiền sử giảm tiểu cầu miễn dịch do thuốc khi sử dụng trimethoprim hoặc sulphonamid. 

  • Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa cấp tính.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Vicometrim 960

  • Cách dùng: 

    • Thuốc được điều chế dưới dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Liều chuẩn được đề nghị cho nhiễm khuẩn cấp tính

      • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

        • Dạng thuốc viên nén là 1 viên mỗi 12 giờ. 

        • Liều này xấp xỉ 6mg trimethoprim và 30mg sulfamethoxazol/kg thể trọng trong 24 giờ.

        • Nên tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh nhân không có triệu chứng trong hai ngày: Phần lớn sẽ được yêu cầu điều trị ít nhất 5 ngày. Nếu tình trạng lâm sàng không cải thiện rõ ràng sau 7 ngày điều trị, bệnh nhân cần được đánh giá lại. 

        • Việc thay thế liều tiêu chuẩn bằng điều trị ngắn hạn kéo dài từ 1 - 3 ngày cho đợt cấp tính nhiễm khuẩn đường tiểu dưới không biến chứng, đã được chứng minh là có hiệu quả. 

      • Bệnh nhân cao tuổi

        • Xem phần “Thận trọng khi sử dụng”. Trừ khi áp dụng liều lượng khác liều tiêu chuẩn. 

      • Suy giảm chức năng gan

        • Chưa có dữ liệu nghiên cứu liên quan đến liều dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan. 

    • Các khuyến cáo liều đặc biệt: (khi áp dụng liệu khác liều tiêu chuẩn)

      • Trường hợp liều lượng được chỉ định dùng dạng “viên nén” là dạng viên thích hợp cho người lớn, ví dụ 80mg trimethoprim và 400mg sulfamethoxazol. Cần phải điều chỉnh liều thích hợp nếu sử dụng dạng bào chế khác. 

      • Suy giảm chức năng thận ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi (không có thông tin cho bệnh nhân nhi dưới 12 tuổi):

        • Độ thanh thải creatinin > 30ml/phút: Liều thông thường. 

        • Độ thanh thải creatinin 15 - 3 m/phút: ½ liều thường dùng. 

        • Độ thanh thải creatinin < 15ml/phút: Không dùng.

      • Khuyến nghị nên đo nồng độ sulfamethoxazol trong huyết tương trong khoảng 2 - 3 ngày. Ở các mẫu thu được 12 giờ sau khi dùng thuốc. Nếu tổng nồng độ sulfamethoxazol vượt quá 150mcg/ml thì nên ngừng điều trị cho đến khi giá trị đo được về dưới 120mcg/ml. 

      • Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (P.carinii): 

      • Điều trị: Cần dùng liều cao hơn, sử dụng 20mg trimethoprim và 100mg sulfamethoxazo/kg thể trọng mỗi ngày chia thành hai hoặc nhiều liều trong hai tuần. 

      • Phòng ngừa: Người lớn: Có thể sử dụng các liệu trình sau: 

        • 160mg trimethoprim/800mg sulfamethoxazol hàng ngày 7 ngày một tuần. 

        • 160mg trimethoprim/800mg sulfamethoxazol ba lần mỗi tuần, cách ngày.

        • 320mg trimethoprim/1600mg sulfamethoxazol mỗi ngày chia làm hai lần, ba lần mỗi tuần, cách ngày. 

      • Nocardiosis: Không có sự nhất trí về liều lượng thích hợp nhất. Người lớn dùng liều từ 6 - 8 viên mỗi ngày trong 3 tháng. 

      • Toxoplasmosis: Không có sự nhất trí và liều lượng thích hợp nhất để điều trị hoặc dự phòng bệnh này. Quyết định nên dựa trên kinh nghiệm lâm sàng. Tuy nhiên, để dự phòng, có thể sử dụng liều phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis jiroveci.

    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Vicometrim 960

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng hoặc tham khảo ý kiến của Bác sĩ, Dược sĩ trước khi dùng. 

  • Sulfamethoxazol và trimethoprim được kết hợp trong công thức do tác dụng hiệp đồng. Tuy nhiên sự kết hợp này lại gây ra những tác dụng không mong muốn hiếm gặp nhưng nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson và giảm toàn thể huyết cầu, đặc biệt là suy giảm tủy xương và tiêu bạch cầu hạt, đặc biệt hay gặp ở người cao tuổi.

  • Tránh sử dụng cho người rối loạn máu (ngoại trừ có sự giám sát đặc biệt), kiểm tra công thức máu khi điều trị dài ngày, ngưng sử dụng ngay nếu xảy ra rối loạn máu hoặc ngoại ban.

  • Người bệnh có nguy cơ thiếu hụt folat hoặc tăng kali huyết. 

  • Người cao tuổi.

  • Hen suyễn.

  • Người thiếu hụt G6PD.

  • Chức năng gan suy giảm (tránh sử dụng nếu suy giảm nghiêm trọng). 

  • Chức năng thận suy giảm (tránh sử dụng nếu độ thanh thải creatinin dưới 15m/phút). 

  • Cần theo dõi bệnh nhân khi sử dụng thuốc vị thuốc có chứa tá dược dầu thầu dầu có thể gây đau bụng và tiêu chảy. 

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Thời kỳ mang thai 

    • Trimethoprim và sulfamethoxazol qua nhau thai và tính an toàn của thuốc ở phụ nữ mang thai chưa được thành lập. Các nghiên cứu kiểm soát theo dõi đã cho biết có thể có mối liên hệ giữa việc tiếp xúc với chất đối kháng folat và dị tật bẩm sinh ở người. 

    • Trimethoprim là một chất đối kháng folat và trong các nghiên cứu trên động vật, cả hai tác nhân đã được chứng minh là gây ra những bất thường của thai nhi. Không nên sử dụng thuốc trong thai kỳ, đặc biệt là trong ba tháng đầu, trừ khi cần thiết. Xem xét bổ sung folat nếu sử dụng Vicometrim 960 trong thai kỳ. 

    • Sulfamethoxazol cạnh tranh với bilirubin để liên kết với albumin huyết tương. Do nồng độ thuốc có từ mẹ tiếp tục tồn tại vài ngày ở trẻ sơ sinh, có thể có nguy cơ kết tủa hoặc làm trầm trọng thêm bilirubin máu trẻ sơ sinh, với nguy cơ về lý thuyết của vàng da nhân não, khi Viometrim 960 được dùng cho người mẹ gần thời điểm sinh. Nguy cơ lý thuyết này đặc biệt có liên quan ở trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng bilirubin máu cao, như những trẻ sinh non và những người thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase.

  • Thời kỳ cho con bú

    • Các thành phần của Vicometrim 960 (trimethoprim và sulfamethoxazol) được bài tiết trong sữa mẹ. Nên tránh dùng Vicometrim 960 vào cuối thai kỳ và ở các bà mẹ đang cho con bú, mà mẹ hoặc trẻ sơ sinh có hoặc có nguy cơ phát triển, tăng bilirubin máu. Ngoài ra, nên tránh sử dụng Vicometrim 960 ở trẻ dưới 8 tuần theo quan niệm về khuynh hướng trẻ sơ sinh bị tăng bilirubin máu.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.Chưa có nghiên cứu khảo sát ảnh hưởng của thuốc đối với khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Hơn nữa, không thể tiên đoán ảnh hưởng bất lợi đối với các hoạt động như vậy từ tính chất dược lý của thuốc. Tuy nhiên, cần lưu ý tình trạng lâm sàng của bệnh nhân và các tác dụng không mong muốn của thuốc khi xem xét khả năng vận hành máy móc của bệnh nhân.

Tác dụng phụ của Vicometrim 960

  • Rất thường gặp, ADR < 1/10 

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng kali huyết. 

  • Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10 

    • Nhiễm khuẩn và lây nhiễm: Phát triển của nấm Candida. 

    • Thần kinh: Đau đầu. 

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy. 

    • Da và các mô dưới da: Phát ban. 

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 

    • Tiêu hóa: Nôn.

  • Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

    • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, thiếu máu bất sản, methemoglobin huyết tăng bạch cầu ưa eosin, ban xuất huyết, tan huyết ở bệnh nhân thiếu men G-6-PD.

    • Hệ miễn dịch: Bệnh huyết thanh, quá mẫn, viêm cơ tim dị ứng, phù mạch, sốt do thuốc viêm mạch dị ứng giống như ban xuất huyết Henoch-Schoenlein, viêm nút quanh động mạch, lupus ban đỏ toàn thân.

    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết, hạ natri huyết, chán ăn, toan chuyển hóa, toan hóa ống thận. 

    • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, ảo giác.

    • Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn, co giật, viêm thần kinh ngoại vi, mất điều hòa, chóng mặt, ù tai, chóng mặt. 

    • Tai: Viêm màng mạch nho. 

    • Hô hấp: Ho, hơi thở ngắn, thâm nhiễm phổi. 

    • Tiêu hóa: Viêm lưỡi, viêm miệng, viêm đại tràng giả mạc, viêm tụy. 

    • Gan-mật: Tăng transaminase, tăng bilirubin huyết, vàng da ứ mật, hoại tử gan. 

    • Da và các mô dưới da: Nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vảy, hồng ban cố định nhiễm sắc, hồng ban đa dạng, phản ứng nghiêm trọng trên da (SCAR): Hội chứng Stevens-Johnson (SJS) và hoại tử tế bào nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo (xem phần Thận trọng khi sử dụng). 

    • Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ.

    • Tiết niệu: Suy giảm chức năng thận (đôi khi được báo cáo là suy thận), viêm thận kẽ. 

    • Tác dụng liên quan đến việc điều trị Pneumocystis jioveci (P.cannii), viêm phổi (PCP): Rất hiếm gặp phản ứng quá mẫn, phát ban, sốt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng men gan, tăng kali huyết, hạ natri huyết.

  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác của Vicometrim 960

  • Với các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm, trimethoprim có thể gây cản trở định lượng creatinin huyết tương/huyết thanh khi sử dụng phản ứng picrat kiềm. Điều này có thể dẫn đến đánh giá creatinin huyết tương/huyết thanh quá 10%. Độ thanh thải creatinin giảm: Sự tiết creatinin trong ống thận giảm từ 23% đến 9% trong khi lọc cầu thận vẫn không thay đổi. 

  • Zidovudin: Trong một số trường hợp, điều trị đồng thời với zidovudin có thể làm tăng nguy cơ tác dụng không mong muốn và huyết học của Vicometrim 960. Nếu cần điều trị đồng thời, nên xem xét theo dõi các thông số huyết học. 

  • Cyclosporin: Suy giảm chức năng thận đã được quan sát thấy ở bệnh nhân điều trị đồng thời với cyclosporin sau cấy ghép thận. 

  • Rifampicin: Sử dụng đồng thời với rifampicin làm giảm thời gian bán thải trong huyết tương của trimethoprim sau khoảng một tuần. Điều này không có ý nghĩa lâm sàng. Khi trimethoprim được dùng đồng thời với các thuốc tạo thành cation ở pH sinh lý và cũng được bài tiết một phần bởi hoạt động bài tiết của thận (ví dụ procanamid, amantadin), khả năng ức chế cạnh tranh của quá trình này có thể làm tăng nồng độ trong huyết tương của một hoặc cả hai thuốc. 

  • Thuốc lợi tiểu (thiazid): Ở bệnh nhân cao tuổi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, chủ yếu là thiazid, có nguy cơ giảm tiểu cầu có hoặc không có ban xuất huyết. 

  • Pyrimethamin: Rất ít báo cáo về việc bệnh nhân dùng pyrimethamin liều cao hơn 25mg mỗi tuần có thể bị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ nên được kê đơn đồng thời với kháng sinh phối hợp này. 

  • Warfarin: Thuốc làm tăng hoạt tính chống đông máu của warfarin qua sự ức chế chọn lọc lập thể của quá trình trao đổi chất. Sulfamethoxazol có thể loại warfarin khỏi các liên kết protein albumin hhuyết thanh in vitro. Cần thận trọng kiểm soát thuốc chống đông máu trong khi điều trị với Vicometrim 960. 

  • Phenytoin: Thuốc kéo dài thời gian bán thải của phenytoin và nếu dùng đồng thời có thể dẫn đến tăng tác dụng phenytoin quá mức. Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân và nồng độ phenytoin trong huyết thanh.

  • Digoxin: Sử dụng trimethoprim đồng thời với digoxin đã làm tăng nồng độ digoxin huyết tương ở một số bệnh nhân cao tuổi. 

  • Methotrexat: Thuốc có thể làm tăng nồng độ methotrexat tự do trong huyết tương. Nếu xem Vicometrim 960 là điều trị thích hợp ở những bệnh nhân dùng các thuốc chống folat khác như methotrexat, nên xem xét bổ sung folat (xem phâần Thận trọng khi sử dụng). Trimethoprim cản trở định lượng methotrexat huyết tương khi sử dụng dihydrofolat reductase từ Lactobacillus casei trong thử nghiệm. Không xảy ra cản trở nếu đo methotrexat bằng xét nghiệm phóng xạ.

  • Lamivudin: Dùng trimethoprim/sulfamethoxazol 160mg/800mg làm tăng 40% sự tiếp xúc với lamivudin vì thành phần trimethoprim. Lamivudin không ảnh hưởng đến dược động học của trimethoprim hoặc sulfamethoxazol. 

  • Tương tác với các thuốc hạ đường huyết sulphonylurea là không phổ biến nhưng đã có báo cáo về việc tăng tác dụng. 

  • Tăng kali máu: Khi dùng thuốc cho bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có thể gây tăng kali máu. 

  • Repaglinid: Trimethoprim có thể làm tăng sự tiếp xúc của repaglinid, có thể dẫn đến hạ đường huyết. 

  • Folinic acid: Việc bổ sung acid folinic ảnh hưởng đến hiệu quả kháng khuẩn của trimethoprim-sulfamethoxazol. Điều này đã được quan sát thấy trong phòng ngừa và điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroveci. 

  • Thuốc ngừa thai: Các thuốc ngừa thai uống mất tác dụng vì thuốc kháng sinh đã được báo cáo. Chưa rõ cơ chế tác dụng này. Phụ nữ điều trị bằng thuốc kháng sinh nên tạm thời sử dụng phương pháp ngăn ngừa khác ngoài thuốc ngừa thai uống hoặc chọn phương pháp ngừa thai khác.

Quên liều

  • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Trong trường hợp quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản thuốc Vicometrim 960

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Vicometrim 960 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Vicometrim 960 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Vicometrim 960 mua ở đâu?

Thuốc Vicometrim 960 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Vicometrim 960 - Điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB