Verapime 2g - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả của nHy Lạp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-04 17:41:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16251-13
Hoạt chất/Hàm lượng:
Cefepime: 2g
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì.
Công ty đăng ký:
Demo S.A. Pharmaceutical Industry
Xuất xứ:
Hy Lạp.
Đóng gói:
Hộp 1 lọ 2g và ống dung môi
Dạng bào chế:
Thuốc bột và dung môi pha tiêm

Video

Verapime 2g là thuốc gì?

  • Verapime 2g được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của hãng dược phẩm Demo S.A. Pharmaceutical Industry. Thuốc Verapime 2g được chỉ định dùng trong điều trị nhiễm trùng đường tiết niệu, đường hô hấp dưới, huyết, ổ bụng, phụ khoa,...

Dạng bào chế

  • Thuốc bột và dung môi pha tiêm

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 1 lọ 2g và ống dung môi

Nhà sản xuất

  • Demo S.A. Pharmaceutical Industry 

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Cefepime: 2g

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Verapime 2g

Thuốc Verapime 2g có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?  

  • Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: viêm bể thận.

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản mạn tính, viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn huyết.

  • Nhiễm khuẩn ổ bụng: viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật.

  • Viêm màng não ở trẻ sơ sinh và trẻ em.

  • Nhiễm khuẩn phụ khoa.

  • Sử dụng cùng với các kháng sinh khác trên các bệnh nhân bị sốt do giảm bạch cầu. 

Chống chỉ định của thuốc Verapime 2g

Không sử dụng Verapime 2g trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Cefepime hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

  • Có tiền sử dị ứng nghiêm trọng (ví dụ như sốc phản vệ) với các kháng sinh Betalactam nào khác (Penicillin, Monobactam và Carbapenem).

  • Trước khi tiêm nên khai thác tiền sử dị ứng của bệnh nhân để tránh các hậu quả nghiêm trọng.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Verapime 2g

  • Cách dùng:

    • Thuốc Verapime 2g được bào chế ở dạng thuốc bột và dung môi pha tiêm nên được dùng bằng đường tiêm.

    • Hòa dung môi pha tiêm vào lọ bột. Lắc đều để tạo dung dịch đồng nhất.

    • Thuốc dùng đường tiêm, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

  • Liều dùng:

    • Dự phòng tiền phẫu thuật ở người lớn: liều đề nghị để phòng ngừa nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân phải mổ ruột già hoặc trực tràng như sau: tiêm truyền tĩnh mạch liều duy nhất 2 g (truyền 30 phút) trước khi mổ 60 phút. Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 500mg Metronidazole ngay sau khi kết thúc truyền thuốc Verapime. Do sự tương kỵ giữa Cefepime và Metronidazol, không nên trộn lẫn hai chất này trong cùng một ống tiêm hoặc dịch truyền. Sau khi dùng Cefepime nên rửa bộ truyền dịch bằng chất lỏng tương thích trước khi truyền Metronidazol. Nếu ca mổ kéo dài hơn 12 giờ sau khi dùng liều dự phòng Verapime đầu tiên, phải dùng liều thứ 2 của Verapime, sau đó truyền metronidazol, 12 giờ sau liều dự phòng thứ nhất.

    •         Người lớn và trẻ em trên 40kg:

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và trung bình: Mỗi 12 giờ tiêm một liều 0,5-1g, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

    • Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình (Không nhiễm trùng đường tiết niệu): Tiêm liều 1 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

    • Nhiễm khuẩn nặng: tiêm tĩnh mạch liều 2g sau mỗi 12 giờ

    • Nhiễm khuẩn rất nghiêm trọng, đe dọa tính mạng: tiêm tĩnh mạch liều 2g mỗi 8 giờ.

    • Thông thường, thời gian điều trị có thể kéo dài từ 7-10 ngày, trường hợp nặng có thể kéo dài hơn.

    • Điều trị theo kinh nghiệm tình trạng sốt do giảm bạch cầu, thời gian điều trị thường kéo dài từ 7 ngày trở lên cho đến khi cải thiện được bạch cầu trung tính.

    • Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, sốt do giảm bạch cầu: cứ mỗi 8 giờ tiêm với liều 50mg/kg, điều trị trong 7-10 ngày.

    • Viêm phổi, nhiễm khuẩn da - mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu: tiêm 50mg/kg mỗi 12 giờ trong khoảng 10 ngày, trong trường hợp nhiễm trùng nặng các liều cách nhau 8 giờ.

    •           Trẻ em trên 2 tháng tuổi và cân nặng dưới 40kg:

    • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: tiêm 30mg/kg mỗi 12 giờ, có thể xem xét khoảng cách giữa các liều là 8 giờ, sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.

    • Liều sử dụng đối với bệnh nhân suy thận: Chú ý hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải Creatinin huyết tương.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Verapime 2g

  • Thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân lớn tuổi: Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi cho bệnh nhân lớn tuổi dùng thuốc ở liều thông thường đề nghị cho người lớn, có sự kéo dài rất nhỏ thời gian bán thải và độ thanh thải thấp hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn.

  • Do thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, vì vậy chú ý hiệu chỉnh liều ở những người bị suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở người cao tuổi dễ bị suy thận.

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cơ tiền sử hen suyễn hoặc dị ứng: Theo dõi chặt chẽ khi dùng liều đầu tiên. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng điều trị ngay lập tức.

  • Phải chú ý kiểm tra mức độ nguyên vẹn của thuốc trước khi tiêm.

  • Quá trình tiêm phải được thực hiện bởi các nhân viên y tế, phải đảm bảo vô khuẩn.

  • Không trộn lẫn với các thuốc khác trong cùng một ống tiêm và dịch truyền để tránh các tương tác bất lợi có thể xảy ra.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Do thuốc có thể đi qua nhau thai và bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ nên để đảm bảo an toàn cho thai nhi và trẻ sơ sinh (đang bú mẹ), hãy cân nhắc kỹ trước khi dùng.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

  • Thận trọng khi sử dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của Verapime 2g

Thường gặp:

  • Máu: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan.

  • Viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền, sưng đau tại chỗ tiêm.

  • Tiêu chảy.

  • Phát ban da.

Ít gặp:

  • Bội nhiễm: nấm miệng, nấm âm đạo (không phổ biến).

  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.

  • Nhức đầu.

  • Viêm đại tràng giả mạc.

  • Buồn nôn, nôn.

  • Ure máu tăng, creatinin máu tăng.

Hiếm gặp: 

  • Đau bụng, táo bón, giãn mạch, chóng mặt, dị cảm, thay đổi vị giác, Moniliasis không đặc hiệu.

  • Ngứa ở bộ phận sinh dục.

  • Quá mẫn (sốc phản vệ, ớn lạnh, khó thở).

Tương tác của Verapime 2g

  • Phản ứng dương tính giả có thể xảy ra khi làm xét nghiệm tìm đường trong nước tiểu, nên sử dụng phương pháp định lượng Oxy hóa Glucose.

  • Tương tác với kháng sinh nhóm Aminoglycosid: Amikacin kết hợp với Cefepime ít gây nguy cơ độc với thận hơn là Gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với Cefalotin. 

  • Tránh dùng đồng thời với Furosemid, vì dễ xảy ra nguy cơ gây điếc.

Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.

  • Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản thuốc Verapime 2g

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì

Sản phẩm tương tự

Thuốc Verapime 2g giá bao nhiêu?

  • Thuốc Verapime 2g có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Verapime 2g mua ở đâu?

Thuốc Verapime 2g hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Verapime 2g - Thuốc điều trị nhiễm trùng hiệu quả của nHy Lạp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB