Usamagsium Fort là thuốc gì?
- Usamagsium Fort là sản phẩm nổi tiếng của hãng dược phẩm Ampharco U.S.A. Thuốc với thành phần là Vitamin B6 + magnesi lactat có tác dụng tốt trong điều trị các trường hợp thiếu magnesi (đơn thuần hay kết hợp với thiếu hụt các khoáng chất khác) như nghiện rượu, nôn ói và/hoặc tiêu chảy quá mức hay kéo dài, suy dinh dưỡng, kém hấp thu magnesi; chứng tăng kích thích thần kinh cơ; chứng suy nhược, điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (tạng co giật).
Dạng bào chế
Dạng trình bày (đóng gói)
Nhà sản xuất
- Công ty Cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
- Vitamin B6 + magnesi lactat (10mg + 470mg)
- Tá dược vừa đủ
Công dụng – chỉ định của thuốc Usamagsium Fort
- Điều trị các trường hợp thiếu magnesi (đơn thuần hay kết hợp thiếu hụt với các khoáng chất khác) như nghiện rượu, nôn ói và/hoặc tiêu chảy quá mức hay kéo dài, suy dinh dưỡng, kém hấp thu magnesi; chứng tăng kích thích thần kinh cơ; chứng suy nhược.
- Điều trị các rối loạn chức năng của những cơn lo âu đi kèm với tăng thông khí (tạng co giật).
Chống chỉ định của thuốc Usamagsium Fort
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy thận nặng với độ thanh thải của creatinin dưới 30ml/phút.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Usamagsium Fort
- Cách dùng:
- Sản phẩm dùng đường uống.
- Liều dùng:
- Thiếu Magnesi:
- Người lớn: 2 viên/lần x 3 lần/ngày
- Trẻ em: 1 viên/lần x 3 lần/ngày
- Tạng co giật:
- Người lớn: 2 viên/lần x 2 lần/ngày
- Trẻ em: 1 viên/lần x 1 lần/ngày
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Usamagsium Fort
- Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Tác dụng của sản phẩm tùy thuộc vào cơ địa của từng người.
- Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú. Theo chỉ định bác sĩ.
Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc
- Thận trọng khi sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của Usamagsium Fort
- Một số tác dụng phụ có thể có:
- Bệnh tiêu chảy;đầy hơi , đầy hơi ; đau dạ dày
Tương tác của Usamagsium Fort
- Tương tác thuốc có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời sản phẩm này với các loại thuốc khác.
Quên liều
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.
Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Đặc tính dược lực học
Magnesi lactat dihydrat
- Magnesi là một ion dương có nhiều trong nội bào. Magnesi làm giảm tính kích thích của nơron thần kinh và sự dẫn truyền thần kinh cơ. Magnesi tham gia vào nhiều phản ứng men.
- Magnesi lactat dihydrat được sử dụng qua đường uống như một nguồn bổ sung Mg2+ trong điều trị thiếu hụt magnesi.
Vitamin B6
- Vitamin B6 là một vitamin tan trong nước tồn tại dưới dạng pyridoxin, pyridoxal và pyridox-amin. Khi vào cơ thể, chúng biến đổi thành pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protid, glucid và lipid. Ngoài ra, chúng còn tham gia tổng hợp acid gamma-aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglobulin.
- Nhu cầu Vitamin B6hàng ngày cho người lớn khoảng 1,3 - 2 mg, là lượng có trong khẩu phần ăn bình thường.
- Nhu cầu Vitamin B6 ở trẻ em là 0,3 - 2 mg, và người mang thai hoặc cho con bú là 2,1 - 2,2 mg.
Đặc tính dược động học
Magnesi lactat dihydrat
- Magnesi hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, ngay cả những dạng muối tan. Chỉ khoảng 1/3 lượng magnesi được hấp thu qua ruột non sau khi uống.
- Khoảng 25-30% magnesi gắn với protein huyết tương.
- Magnesi dùng đường uống được thải trừ trong nước tiểu (đối với phần được hấp thu) và trong phân (đối với phần không được hấp thu). Một lượng nhỏ magnesi được tìm thấy trong sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.
Pyridoxin
- Pyridoxinđược hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi uống và được biến đổi thành các dạng có hoạt tính gồm pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Các chất này phần lớn dự trữ ở gan và bị oxy hóa thành acid 4-pyridoxic và các chất chuyển hóa không hoạt tính khác, và được thải trừ trong nước tiểu.
- Khi liều dùng vượt quá nhu cầu của cơ thể, lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi. Pyridoxal qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Bảo quản thuốc Usamagsium Fort
- Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.
- Nhiệt độ không quá 30°C.
- Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
- Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Hạn sử dụng
- Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Usamagsium Fort giá bao nhiêu?
- Thuốc Usamagsium Fort có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Usamagsium Fort mua ở đâu?
- Thuốc Usamagsium Fort hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân