Ursobil 300mg - Thuốc điều trị xơ gan mật nguyên phát của Ý

550,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-25 21:24:14

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20260-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ursodeoxycholic acid 300mg
Xuất xứ:
Ý
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Ursobil 300mg là thuốc  gì?

  • Ursobil 300mg là thuốc với hoạt chất chính là Ursodeoxycholic acid, có tác dụng trong điều trị xơ gan mật nguyên phát, làm tan sỏi mật. Thuốc bào chế dạng viên nén, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên, sản xuất tại dược phẩm ABC Farmaceutici, Ý.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Ursodeoxycholic acid
  • Phân dạng thuốc: Thuốc thông mật, tan sỏi mật & bảo vệ gan
  • Tên thương mại: Ursobil 300mg
  • Phân dạng bào chế: Viên nén
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 3 vỉ x 10 viên
  • NSX/Xuất xứ: Ý

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Ursodeoxycholic acid 300mg
  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Acid ursodeoxycholic, dạng 7β epime của acid chenodeoxycholic, một acid mật ưa nước có trong tự nhiên, nguồn gốc từ cholesterol, có một ít trong dịch acid mật toàn phần ở người. Uống acid ursodeoxycholic làm tăng tỷ lệ này tùy theo liều dùng để trở thành acid mật chính, thay thế/chiếm chỗ lượng acid mật ưa nước nội sinh độc hại có khuynh hướng tích tụ trong bệnh lý gan ứ mật.
  • Ngoài việc thay thế hay chiếm chỗ của các acid mật độc hại, cơ chế tác dụng khác bao gồm bảo vệ các tế bào biểu mô của ống dẫn mật bị tổn thương (tế bào lót của ống dẫn mật) chống lại tác động độc của các acid mật, ức chế sự tự hủy hoại của tế bào gan, tác động thay đổi hay điều hòa chức năng miễn dịch và kích thích tiết mật từ các tế bào gan và tế bào lót của ống dẫn mật.
  • UDCA ở người có thể làm tăng khả năng hòa tan cholesterol của mật, chuyển mật có sỏi thành mật không sỏi.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu:   Sau khi uống, UDCA dễ dàng được hấp thu qua đường tiêu hóa, phần lớn UDCA được hấp thu bằng con đường khuếch tán thụ động và không hoàn toàn. Một khi đã được hấp thu, UDCA qua gan đạt mức độ khoảng 50% khi không có bệnh gan. Khi bệnh lý gan tăng nặng, mức độ này giảm.
  • Phân bố: Ở gan, Ursobil kết hợp với glycin hoặc taurin, rồi tiết vào mật. Dạng liên hợp này được hấp thu trong ruột non bằng cơ chế thụ động và chủ động. Sự kết hợp này cũng có thể bị tách ra trong hồi tràng bởi các enzym của ruột dẫn đến hình thành acid ursodeoxycholic tự do mà có thể tái hấp thu hoặc tái kết hợp ở gan.
  • Chuyển hoá: Ursobil không được hấp thu sẽ đi qua ruột kết nơi nó được 7-dehydroxyl hóa hầu hết thành acid lithocholic. Một phần UDCA bị epime hóa thành chenodiol qua một chất trung gian 7- oxo. Chenodiol cũng trải qua 7-dehydroxyl hóa thành acid lithocholic.
  • Thải trừ: Ursobil và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua mật (dạng liên hợp gốc sulfat hoặc liên hợp với glyco) và qua phân. Trong quá trình điều trị, sự bài tiết qua nước tiểu tăng nhưng vẫn dưới 1% trừ trường hợp bệnh gan ứ mật nặng.

Công dụng – chỉ định của thuốc Ursobil 300mg

  • Ðiều trị xơ gan mật nguyên phát.
  • Làm tan sỏi mật đối với sỏi không bị calci hoá, không cản tia X quang, có đường kính nhỏ hơn 20 mm, đặc biệt sỏi trong túi mật khi chức năng túi mật còn tốt, sỏi vụn hoặc sỏi tái phát trong ống dẫn mật sau khi đã phẫu thuật hoặc cho những người từ chối hay có chống chỉ định cắt bỏ túi mật hoặc có khuynh hướng gia tăng nguy cơ trong lúc phẫu thuật.

Chống chỉ định của thuốc Ursobil 300mg

Thuốc Ursobil chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với UDCA, các acid mật hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm túi mật hay ống dẫn mật cấp tính.
  • Tắc ống dẫn mật.
  • Cơn đau quặn mật thường xuyên.
  • Sỏi mật vôi hóa thấy trên X quang.
  • Suy giảm khả năng co bóp của túi mật.
  • Phụ nữ có thai hay đang nuôi con bú, hay phụ nữ dự định mang thai.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Ursobil 300mg

  • Cách dùng:
    • Nên uống sau ăn và lưu ý liều dùng sau cùng trong ngày là sau bữa tối.
  • Liều dùng:
    • Xơ gan mật nguyên phát
      • Liều dùng cho người lớn là 13 - 15 mg acid ursodeoxycholic/kg mỗi ngày chia làm 2-4 lần. Nên kiểm tra chức năng gan (γ-GT, phosphatase kiềm, AST, ALT) và bilirubin mỗi tháng trong 6 tháng kể từ ngày bắt đầu điều trị và nhắc lại kiểm tra mỗi 6 tháng tiếp theo
    • Làm tan sỏi mật
      • Liều dùng cho người lớn là từ 8 đến 12 mg UDCA/ kg thể trọng được chia ra 2 đến 3 lần uống trong ngày. Thời gian điều trị thường không quá 2 năm.
      • Trong quá trình điều trị cần kiểm tra tiến triển sỏi mật qua siêu âm vào tháng thứ 6 và 12 để đánh giá. Tiếp tục theo dõi đánh giá tiến triển mỗi 1 - 3 tháng sau đó. Sau khi sỏi tan hoàn toàn vẫn cần phải tiếp tục sử dụng thuốc thêm từ 3 - 4 tháng. Lưu ý sau 12 tháng không thấy sỏi mật tan phần nào, có thể liệu pháp UDCA không mang lại hiệu quả và phải nghĩ đến liệu pháp khác.
    • Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Ursobil 300mg

  • Dùng Ursobil theo hướng dẫn của bác sĩ.
  •  
  • Trong 3 tháng đầu điều trị, phải theo dõi các thông số chức năng gan AST (SGOT), ALT (SGPT) và γ-GT mỗi 4 tuần, sau đó mỗi 3 tháng. Ngoài việc cho phép xác định bệnh nhân đang được điều trị xơ gan mật tiên phát có đáp ứng hay không, việc theo dõi này cũng giúp phát hiện sớm tình trạng suy gan, đặc biệt ở bệnh nhân bị xơ gan mật tiên phát đang tiến triển.
  • Khi dùng nhằm tán sỏi cholesterol:
    • Để đánh giá tiến triển điều trị và phát hiện kịp thời vôi hóa sỏi mật, tùy thuộc vào kích thước sỏi khuyến cáo nên khảo sát túi mật tổng quát (chụp X quang túi mật sau khi uống chất cản quang) ở vị trí đứng và nằm ngửa, 6-10 tháng sau khi bắt đầu điều trị.
    • Nếu không thể quan sát túi mật qua X quang, hoặc trong trường hợp sỏi đã vôi hóa, khả năng co bóp của túi mật suy giảm hoặc thường gặp các cơn đau quặn mật thì không nên sử dụng acid ursodeoxycholic.
  • Khi dùng điều trị xơ gan mật nguyên phát giai đoạn tiến xa:
    • Hiếm khi thấy trường hợp xơ gan mất bù, và thường sẽ phục hồi dần sau khi ngừng điều trị.
    • Nếu bị tiêu chảy, phải giảm liều và trong trường hợp tiêu chảy kéo dài nên ngưng điều trị.
    • Kiểm soát thành phần của mật để xác định khả năng phá vỡ sự bão hòa đối với cholesterol là yếu tố tiên lượng quan trọng về kết quả điều trị.
    • Nếu điều trị tán sỏi dài ngày, phải thực hiện kiểm tra transaminase và phosphatase kiềm ngay trước khi dùng thuốc.
  • Thông tin quan trọng về một số tá dược:
    • Viên nén URSOBIL 300 mg có chứa lactose: không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hay chứng kém hấp thu glucose-galactose.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Thời kỳ mang thai

  • Chưa đủ dữ liệu về việc sử dụng acid ursodeoxycholic trong trường hợp mang thai, đặc biệt trong ba tháng đầu của thai kỳ. Không dùng acid ursodeoxycholic trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích rõ ràng.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ chỉ được dùng thuốc với điều kiện là đang dùng phương pháp ngừa thai đáng tin cậy: thuốc ngừa thai uống estrogen liều thấp hay không nội tiết tố. Tuy nhiên, ở bệnh nhân dùng acid ursodeoxycholic để làm tan sỏi mật, nên sử dụng phương pháp ngừa thai không nội tiết tố vì thuốc ngừa thai nội tiết tố dạng uống có thể làm tăng nguy cơ sỏi mật. Cần phải loại trừ khả năng có thai trước khi bắt đầu điều trị.

Thời kỳ cho con bú

  • Chưa biết liệu acid ursodeoxycholic có đi qua sữa không, do đó không nên dùng acid ursodeoxycholic khi đang cho con bú. Nếu việc điều trị là cần thiết phải ngưng cho con bú.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Ursobil 300mg

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ tiêu hóa: tiêu chảy, phân nhão.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp, ADR < 1/1 000

  • Hệ tiêu hóa: đau bụng trên bên phải trầm trọng.
  • Hệ gan mật: vôi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù.
  • Da và mô dưới da: mề đay.

Tương tác của thuốc Ursobil 300mg

  • Không nên sử dụng đồng thời acid ursodeoxycholic với cholestyramin, colestipol hay thuốc kháng acid có chứa nhôm hydroxid và/hay smectit (oxid nhôm), vì các chế phẩm này gắn kết với acid ursodeoxycholic trong ruột và do đó ức chế sự hấp thu và làm giảm hiệu quả của thuốc. Nếu cần dùng chế phẩm có chứa một trong các chất này, phải uống ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng acid ursodeoxycholic.
  • Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu cyclosporin từ ruột. Nếu bệnh nhân đang dùng cyclosporin, phải lưu ý kiểm tra nồng độ thuốc trong máu và điều chỉnh liều, nếu cần thiết.
  • Acid ursodexoycholic có thể làm giảm hấp thu ciprofloxacin.
  • Acid ursodeoxycholic làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của chất đối kháng calci nitrendipin.
  • Đã có báo cáo về sự tương tác làm giảm tác dụng điều trị của dapson. Các quan sát này cùng với các phát hiện in vitro cho thấy khả năng acid ursodeoxycholic được chuyển hóa nhờ các enzym cytochrom P450 3A.
  • Các nội tiết tố estrogen và các thuốc hạ cholesterol máu như clofibrat có thể làm tăng sỏi mật, ngược với tác dụng làm tan sỏi mật của acid ursodeoxycholic. Do đó nên tránh kết hợp với các thuốc làm tăng tiết cholesterol trong mật (estrogen, thuốc ngừa thai nội tiết tố, một số thuốc hạ lipid).

Quên liều

  • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Quá liều

  • Có thể bị tiêu chảy khi dùng quá liều. Nhìn chung, các triệu chứng quá liều khác không chắc xảy ra vì sự hấp thu acid ursodeoxycholic giảm khi tăng liều, liều cao hơn sẽ được bài tiết qua phân.
  • Không cần thiết dùng các biện pháp xử trí đặc hiệu, chủ yếu bù nước và cân bằng điện giải trong trường hợp gặp tiêu chảy.
  • Chưa có trường hợp nào quá liều trên 4 g/ngày (liều này vẫn được dung nạp tốt). Trong trường hợp vô tình uống liều cao acid ursodeoxycholic, khuyến cáo thực hiện các biện pháp xử trí như trường hợp ngộ độc thông thường và cho dùng cholestyramin (do có khả năng tạo phức với acid mật).

Hạn sử dụng

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc trước khi dùng.

Bảo quản thuốc Ursobil 300mg

  • Bảo quản Ursobil 300mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật

Ursobil 300mg giá bao nhiêu?

  • Ursobil 300mg có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Ursobil 300mg mua ở đâu?

Ursobil 300mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Ursobil 300mg - Thuốc điều trị xơ gan mật nguyên phát của Ý có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB