Unikyung Kyongbo Pharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-11-22 06:11:55

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18911-15
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ceftizoxim: 1g
Công ty đăng ký:
Kyongbo Pharm. Co., Ltd.
Xuất xứ:
Korea
Đóng gói:
Hộp 10 lọ 1g
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm

Video

Unikyung Kyongbo Pharma là thuốc gì?

  • Unikyung Kyongbo Pharma là thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, xương và khớp, khuẩn huyết. Thuốc Unikyung Kyongbo Pharma con dùng trong một số trường hợp nhiễm khuẩn đường tiết niệu, sinh dục, ổ bụng và vùng chậu. 

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Ceftizoxim

  • Phân dạng thuốc: Thuốc nhiễm khuẩn

  • Tên thương mại: Unikyung Kyongbo Pharma

  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 lọ 1g

  • NSX/Xuất xứ: Korea

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Ceftizoxim: 1g

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Unikyung Kyongbo Pharma

Thuốc Unikyung Kyongbo Pharma có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

  • Nhiễm khuẩn xương và khớp.

  • Viêm màng não do Haemophilus influenzae.

  • Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết.

  • Một số trường hợp nhiễm khẩn đường tiết niệu, sinh dục, ổ bụng và vùng chậu.

  • Nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn hiếu khí gram âm và các sinh vật kháng với các Cephalosporin khác Amynoglycosid, hoặc pennicilin đã đáp ứng điều trị.

Chống chỉ định của thuốc Unikyung Kyongbo Pharma

Không sử dụng Unikyung Kyongbo Pharma ở trường hợp nào?

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Unikyung Kyongbo Pharma

  • Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường tiêm.

  • Liều dùng:

    • Người lớn:

      • Liều thông thường: 1`-4g mỗi 8 đến 12 giờ.

      • Nhiễm khuẩn nặng hoặc có biến chứng: 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 8 – 12 giờ.

      • Nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng: 3 – 4g mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch, Có thể dùng liềuđến 2g mỗi 4 giờ

      • Nhiễm trùng máu do vi khuẩn nhạy cảm: liều khởi đầu 6 – 12g/ngày, tiêm tĩnh mạch, sau đógiảm dần liều theo đáp ứng của bệnh nhân và mức độ nhiễm khuẩn.

      • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: 500mg mỗi 12 giờ. Có thể tăng liều nếunhiễm trùng tiết niệu do vi khuẩn P.aeruginosa nhạy cảm.

      • Bệnh lậu : Liều duy nhất 1g, tiêm bắp.

      • Bệnh viêm vùng chậu: 2g mỗi 8 giờ, tiêm tĩnh mạch.

    • Trẻ em:

      • Trẻ em:- Trẻ em trên 6 tháng tuổi: 50 mg/kg mỗi 6 – 8 giờ. Trường hợp nặng có thể dùng liều 200 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều nhưng tổng liều không quá 12 g/ngày.

      • Trẻ em trên 1 tháng tuổi: 100 – 150 mg/kg/ngày chia làm 3 liều đối với nhiễm trùng nhẹđến trung bình. Trường hợp nặng có thể dùng liều 150 – 200 mg/kg/ngày chia làm 3 – 4 liều.

      • Trẻ sơ sinh: 25 – 50 mg/kg mỗi 12 giờ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Unikyung Kyongbo Pharma

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftizoxim, cần tiến hành phản ứng quá mẫn cảm với thuốc.

  • Cần thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử hay bị dị ứng.

  • Nồng độ thuốc trong máu cao hơn và kéo dài hơn ở bệnh nhân bị suy thận nên cần thậntrọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân bị suy thận.

  • Trong quá trình điều trị bằng ceftizoxim, cần theo dõi chức năng thận của bệnh nhân đặcbiệt là bệnh nặng phải dùng thuốc liều tối đa.

  • Sử dụng ceftizoxim kéo dài sẽ làm tăng sự phát triển các vi khuẩn không nhạy cảm, cần theo dõi cẩn thận bệnh nhân trong quá trình điều trị.

  • Ceftizoxim nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bị bệnh đường tiêu hóa,đặc biệt là viêm ruột kết bởi vì đã có báo cáo về tiêu chảy và viêm ruột kết khi sử dụng cácthuốc cephalosporin.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu về việc sử dụng ceftizoxim ở phụ nữ có thai, chỉ nên sử dụngceftizoxim ở phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.

  • Ceftizoxim có thể được phân bố vào sữa, phải thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ cho conbú

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bất kỳ báo cáo cụ thể nào.

  • Thận trọng và tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng sản phẩm cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Unikyung Kyongbo Pharma

  • Da: phản ứng quá mẫn, bao gồm mày đay, ngứa, sốt, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson),… có thể xảy ra.

  • Nếu phản ứng quá mẫn cảm nghiêm trọng xảy ra, ngưng dùngthuốc và áp dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

  • Tác dụng tại chỗ tiêm: nóng, viêm tế bào, đau, chai cứng, viêm tĩnh mạch,… có thể xảy ra.

  • Máu: tăng thoáng qua bạch cầu ưa eosin và tăng tiểu cầu. Giảm bạch cầu trung tính, giảmbạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu có thể xảy ra. Thời gian prothrombin kéo dài và giảmprothrombin máu có thể xảy ra nhưng hiếm

  • Gan: Tăng thoáng qua AST (SGOT), ALT (SGPT), và phosphatase kiềm. Đôi khi tăngbilirubin, LDH.

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn,… thỉnh thoảng có xảy ra. Viêm ruột kết màng giả có thểxảy ra trong và sau khi điều trị bằng ceftizoxim. Nếu viêm ruột kết nhẹ, chỉ cần ngưng dùngthuốc. Nếu viêm ruột kết trung bình đến nặng, nên ngưng thuốc và bù dịch, chất điện giải vàprotein.

  • Thận: tăng thoáng qua nồng độ BUN và creatinin máu.

  • Tác dụng không mong muốn khác: nhức đầu, chóng mặt, ù tai,… có thể xảy ra nhưng hiếm.

  • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc.

Tương tác với thuốc khác

  • Uống probenecid trước hay đồng thời với ceftizoxim sẽ làm chậm thải trừ ceftizoxim qua thậnvà nồng độ thuốc trong máu cao hơn và kéo dài hơn

  • Sử dụng đồng thời aminoglycosid với một số kháng sinh cephalosporin có thể tăng nguy cơđộc tính thận. Vì vậy, khi sử dụng đồng thời ceftizoxim và aminoglycosid, cần theo dõi chứcnăng thận.

Xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều

  • Nếu quên một liều dùng thì hãy sử dụng ngay sau khi nhớ ra. Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều phải ngừng sử dụng và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. 

Khi nào cần tham vấn bác sỹ

Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ khi:

  • Khi dùng cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ; phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Khi bị dị ứng với thành phần của thuốc; xảy ra các triệu chứng lạ sau khi dùng thuốc

Thuốc Unikyung Kyongbo Pharma có tốt không?

  • Để đánh giá chất lượng sản phẩm cần phải thông qua một thời gian sử dụng. Mặc dù vậy đối với thể trạng mỗi người sẽ mang lại hiệu quả nhất định khác nhau.  

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì.

Bảo quản

  • Bảo quản Unikyung Kyongbo Pharma ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Unikyung Kyongbo Pharma giá bao nhiêu?

  • Unikyung Kyongbo Pharma có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Unikyung Kyongbo Pharma mua ở đâu?

Unikyung Kyongbo Pharma hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàngvới khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11hchiều: 14h30-15h30.

  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Unikyung Kyongbo Pharma - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB