Trimexazol 240 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-03-29 13:34:29

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26835-17
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Sulfamethoxazol - 200 mg, Trimethoprim - 40 mg
Hạn sử dụng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Công ty đăng ký:
Hataphar - Việt Nam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 30 gói x 2,5g
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha hỗn dịch uống

Video

Trimexazol 240 là thuốc gì?

  • Trimexazol 240 là thuốc đã trải qua quá trình nghiên cứu và phát triển dài ngày của công ty Hataphar. Thuốc Trimexazol 240 với dược chất Sulfamethoxazol và Trimethoprim được chỉ định dùng trong việc điều trị viêm phế quản, viêm phổi

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Sulfamethoxazol , Trimethoprim

  • Phân loại hoạt chất: Kháng sinh tổng hợp dẫn xuất pyrimidin

  • Tên thương mại: Trimexazol 240

  • Phân dạng bào chế: Thuốc bột pha hỗn dịch uống

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 30 gói x 2,5g

  • Xuất xứ: Hataphar - Việt Nam

Thành phần – hàm lượng

  • Sulfamethoxazol - 200 mg,

  • Trimethoprim - 40 mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Trimexazol 240 là một hỗn hợp gồm sulfamethoxazol (5 phần) và trimethoprim (1 phần). Sulfamethoxazol là một sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Trimethoprim là một dẫn chất của pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolat reductase của vi khuẩn. Phối hợp trimethoprim và sulfamethoxazol như vậy ức chế haigiai đoạn liên tiếp của sự chuyển hóa acid folic, do đó ức chế có hiệu quả việc tổng hợp purin, thymin vàcuối cùng DNA của vi khuẩn. Sự ức chế nối tiếp này có tác dụng diệt khuẩn. Cơ chế hiệp đồng này cũng chống lại sự phát triển vi khuẩn kháng thuốc và làm cho thuốc có tác dụng ngay cả khi vi khuẩn kháng lại từng thành phần của thuốc.
  • Tác dụng tối ưu chống lại đa số vi sinh vật được thấy ở tỷ lệ I phần trimethoprim với 20 phần sulfamethoxazol. Chế phẩm TRIMEXAZOL 240 được phối hợp với tỷ lệ 1:5; do sự khác biệt về dược động học của 2 thuốc nên trong cơ thể tỷ lệ nồng độ đỉnh đạt xấp xi 1: 20. Tuy nhiên, chưa rõ thuốc có dat được tỷ lệ tối ưu ở tất cả các vị trí không, và nếu cả 2 thuốc đạt được nồng độ điều trị thì sự đóng góp của tính hiệp đồng vào tác dụng của Trimexazol 240 in vivo vẫn chưa rõ.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh và tốt ở đường tiêu hóa. Sau khi uống 1 – 4 giờ một liềuduy nhât chứa 800 mg sulfamethoxazol và 160 mg trimethoprim, nông độ đỉnh trong huyết thanh cua trimethoprim là 1 – 2 mcg/ml va cia sulfamethoxazol không gắn với protein huyết thanh là 40 – 60 mcg/ml. Sau khi uống nhiều liều, nồng độ đỉnh thuốc trong huyết thanh ở trạng thái én định thường lớn hon 50% nồng độ khi uống một liều duy nhất. Sau khi uống, tỷ lệ nồng độ trong huyết thanh của trimethoprom trên nông độ của sulfamethoxazol ở trạng thái ổn định thường là 1:20.
  • Phân bố: Cả 2 thuốc đều phân bố rộng rãi vào các mô và dịch trong cơ thể, bao gồm cả dịch não tủy. Thể tích phân bố của sulfamethoxazol là 12- 18 lít, của trimethoprim là 100 – 120 lít. Ở người bệnh có màng não không bị viêm, nồng độ sulfamethoxazol trong dịch não tủy bằng 40% và của trimethoprim là 50% so với nồng độ thuốc trong huyết thanh.
  • Chuyển hóa: Cả hai thuốc đều chuyển hóa ở gan.
  • Ở người có chức năng thận bình thường, nửa đời trong huyết thanh của sulfamethoxazol là 10 – 13 giờ, và của trimethoprim là 8 – 11 giờ. Ở người suy thận mạn, nửa đời của sulfamethoxazol có thể gấp 3 lần so với người có chức năng thận bình thường. Ở người lớn có độ thanh thải creatinin 10 – 30 ml/phút, nửa đời
  • trong huyết thanh của trimethoprim có thể tăng tới 15 giờ. Ở trẻ em dưới 1 tuổi, nửa đời trong huyết thanh của trimethoprim khoảng 7,7 giờ, còn ở trẻ em từ 1 – 10 tuổi khoảng 5,5 giờ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Trimexazol 240

Thuốc Trimexazol 240 có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới khôngbiến chứng, Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính, tái phát ở nữ trưởng thành. Viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp: Đợtcấp. viêm phế quản mạn, viêm phối cấp ở trẻ em, viêm tai giữa cấp ở trẻ em, viêm xoang má cấp người lớn.

Chống chỉ định của thuốc Trimexazol 240 

Chống chỉ định sử dụng thuốc Trimexazol 240 ở những trường hợp sau:

  • Quá mẫn với sulfonamid hoặc với trimethoprim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng mà không giám sát được nông độ thuốc trong huyết tương.
  • Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
  • Bệnh nhân tốn thương gan.
  • Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Cách dùng - Liều dùng thuốc Trimexazol 240

  • Cách dùng:

    • Thuốc Trimexazol 240 được bào chế ở dạng Thuốc bột pha hỗn dịch uống nên được dùng bằng đường uống

    • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.

  • Liều dùng của thuốc Trimexazol 240
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng:
      • Người lớn: 800 mg sulfamethoxazol + 160 mg trimethoprim (4 gói), cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
      • Trẻ em: 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg, cho làm 2 lần cách nhau 12 giờ, trong 10 ngày.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính tái phát (nữ trưởng thành):
      • Liều thấp (200 mg sulfamethoxazol + 40 mg trimethoprim (1 gói) mỗi ngày, hoặc một lượng gấp 2 – 4 lần liều đó, uống 1 hoặc 2 lần mỗi tuần) tỏ ra có hiệu quả làm giảm số lần tái phát.
    • Đợt cấp viêm phế quản mạn:
      • Người lớn: 4-6 gói, 2 lần mỗi ngày, trong 10 ngày.
    • Viêm tai giữa cấp, viêm phổi cấp ở trẻ em:
      • 8 mg trimethoprim/kg + 40 mg sulfamethoxazol/kg trong 24 giờ, chia làm 2 lân, cách nhau 12 giờ, trong 5 – 10 ngày.
    • Không tự ý thay đổi liều dùng nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Trimexazol 240

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Trimexazol 240 có thể hiệu quả nhanh hay chậm còn tùy thuộc vào cơ thể, cơ địa của từng người.

  • Chú ý hạn sử dụng của Trimexazol 240, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

  • Người sử dụng sản phẩm này cần được biết đến một số tác dụng phụ hay tương tác sản phẩm nếu có.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Sulfonamid có thể gây vàng da ở trẻ em thời kỳ chu sinh do việc đây bilirubin ra khỏi albumin. Vì trimethoprim và sulfamethoxazol có thể cản trở chuyển hóa acid folic, thuốc chỉ dùng lúc mang thai khi thật cần thiết. Nếu cần phải dùng thuốc trong thời kỳ có thai, điều quan trọng là phải dùng thêm acid folic. Không dùng thuốc ở cuối thai kỳ.
  • Sulfamethoxazol và trimethoprim bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt khi trẻ dưới tám tuần tuổi.

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Trimexazol 240 trên những đối tượng này. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Trimexazol 240 gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Trimexazol 240 gồm:

  • Xảy ra ở 10% người bệnh. Tác dụng không mong muốn hay gặp nhất xảy ra ở đường tiêu hóa (5%) và các phản ứng trên da xảy ra tôi thiểu ở 2% người bệnh dùng thuốc: ngoại ban, mụn phỏng. Các ADR thường nhẹ nhưng đôi khi xảy ra hội chứng nhiễm độc da rất nặng có thể gây chết, như hội chứng Lyell.

  • Hay gặp, ADR >1/100

    • Toàn thân: Sốt.

    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, viêm lưỡi.

    • Da: Ngứa, ngoại ban.

  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tínỀš bà

    • Da: Mày đay.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh.

    • Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.

    • Gan: Vàng da, ứ mật ở gan, hoại tử gan.

    • Chuyển hóa: Tăng kali huyết, giảm đườnghuyết.

    • Tâm thần: Ảo giác.

    • Sinh dục – tiết niệu: Suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.

    • Tai: Ù tai.

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của thuốc

  • Cyclosporin: Dấu hiệu độc thận nhưng có thể hồi phục ở bệnh nhân cấy ghép thận đang dùng Cotrimoxazol cùng với cyclosporin.
  • Methotrexat: Do Sulfonamid có thể chiếm chỗ methotrexat trong gắn kết với protein huyết tương do đó làm tăng nồng độ methotrexat tự do.
  • Pyrimethamin: Sulfamethoxazole dùng đồng thời với pyrimethamin 25 mg/tuần làm tăng nguy cơ thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
  • Do cấu trúc hóa học, sulfonamid có thể gây phản ứng dị ứng đối với bệnh nhân mẫn cảm với thuốc kháng giáp, thuốc lợi tiểu (acetazolamid và thiazid) và một số thuốc tiểu đường dạng uống khác.

Quên liều và cách xử lý

  • Nếu quên uống một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra. Nếu quên một liều thuốc quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên. Không sử dụng 2 liều thuốc cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều và cách xử lý

  • Biểu hiện: Chán ăn, buồn nôn, nôn, đau đầu, bắt tỉnh. Loạn tạo máu và vàng da là biểu hiện muộn của dùng quá liều. Ức chế tủy.
  • Xử trí quá liều: Gây nôn, rửa dạ dày. Acid hóa nước tiểu để tăng đào thải trimethoprim. Nếu có dấu hiệu ức chế tủy, người bệnh cần dùng leucovorin (acid folinic) 5 – 15 mg/ngay cho dén khi hồi phục tạo máu. Thẩm phân máu chỉ loại bỏ được một lượng khiêm tốn thuốc. Thâm phân màng bụng không hiệu quả.

Cách bảo quản thuốc Trimexazol 240

  • Bảo quản thuốc Trimexazol 240 ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Trimexazol 240 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Trimexazol 240 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Trimexazol 240 mua ở đâu?

  • Thuốc Trimexazol 240 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Trimexazol 240 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

5
Điểm đánh giá
(1 lượt đánh giá)
100 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB