Triaxobiotic 2000 - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-20 20:16:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19454-13
Hoạt chất/Hàm lượng:
Ceftriaxone: 2g
Công ty đăng ký:
Tenamyd Pharma
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp/ 10 lọ
Dạng bào chế:
Thuốc bột pha tiêm

Video

Triaxobiotic 2000 là thuốc gì?

  • Triaxobiotic 2000 được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của hãng dược phẩm Tenamyd Pharma. Thuốc Triaxobiotic 2000 được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng, vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon và dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp.

Dạng bào chế

  • Thuốc bột pha tiêm

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp/ 10 lọ

Nhà sản xuất

  • Tenamyd Pharma

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Ceftriaxone: 2g

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Triaxobiotic 2000

Thuốc Triaxobiotic 2000 có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?  

  • Ceftriaxon chỉ nên dùng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng. Cần hết sức hạn chế sử dụng các cephalosporin thế hệ 3.

  • Các nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm với ceftriaxon kể cả viêm màng não, trừ thể do Listeria monocytogenes, bệnh Lyme, nhiễm khuẩn đường tiết niệu (gồm cả viêm bể thận), viêm phổi, lậu, thương hàn, giang mai, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn da. Dự phòng nhiễm khuẩn trong các phẫu thuật, nội soi can thiệp (như phẫu thuật âm đạo hoặc ổ bụng).

Chống chỉ định của thuốc Triaxobiotic 2000

Không sử dụng Triaxobiotic 2000 trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

  • Trẻ nhạy cảm với acetaminophen.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Triaxobiotic 2000

  • Cách dùng:

    • Thuốc Triaxobiotic 2000 được bào chế ở dạng thuốc bột pha tiêm nên được dùng bằng đường tiêm.

    • Pha dung dịch tiêm bắp: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 3,5 ml dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1 g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa lidocain để tiêm tĩnh mạch.

    • Pha dung dịch tiêm tĩnh mạch: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 10 ml nước cất pha tiêm. Thời gian tiêm từ 2 – 4 phút. Tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc qua dây truyền dung dịch.

    • Pha dung dịch tiêm truyền: Hòa tan 1 g Ceftriaxon trong 10 ml nước cất pha tiêm thành dung dịch có hàm lượng 100mg/ml. Sau đó, dung dịch thuốc lại được pha loãng trong một dịch truyền tĩnh mạch tương thích không có calci như: natri clorid 0,9%, glucose 5%, glucose 10% hoặc natri clorid và glucose (0,45% natri clorid và 2,5% glucose) để thu được dung dịch tiêm truyền có nồng độ thích hợp cần sử dụng. Không dùng dung dịch Ringer lactat hòa tan thuốc để tiêm truyền. Thời gian truyền ít nhất trong 30 phút.

    • Độ bền của dung dịch thuốc phụ thuộc vào nồng độ thuốc, dung môi pha, và nhiệt độ bảo quản.

    • Dung dịch pha để tiêm bắp bền vững trong 1 ngày ở nhiệt độ phòng (250C) và 3 ngày nếu để trong tủ lạnh ở nhiệt độ 40C.

    • Dung dịch tiêm tĩnh mạch bền trong 3 ngày ở nhiệt độ phòng (250C) và 10 ngày trong tủ lạnh ở nhiệt độ 40C. (Hoạt lực thuốc giảm dưới 10%).

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Liều thường dùng mỗi ngày từ 1 đến 2 g, tiêm một lần (hoặc chia đều làm hai lần). Trường hợp nặng, có thể lên tới 4 g. Để dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 1 g từ 0,5 – 2 giờ trước khi mổ.

    • Trẻ em: Liều dùng mỗi ngày 50 – 75 mg/kg, tiêm một lần hoặc chia đều làm 2 lần. Tổng liều không vượt quá 2 g mỗi ngày.

    • Trong điều trị viêm màng não, liều khởi đầu là 100 mg/kg (không quá 4 g). Sau đó tổng liều mỗi ngày là 100 mg/kg/ngày, ngày tiêm 1 lần. Thời gian điều trị thường từ 7 đến 14 ngày. Ðối với nhiễm khuẩn do Streptococcus pyogenes, phải điều trị ít nhất 10 ngày.

    • Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngày.

    • Suy thận và suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kiểm tra các thông số trong máu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, liều ceftriaxon không vượt quá 2 g/24 giờ.

    • Với người bệnh thẩm phân máu, liều 2 g tiêm cuối đợt thẩm phân đủ để duy trì nồng độ thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Triaxobiotic 2000

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng ceftriaxon, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.

  • Có nguy cơ dị ứng chéo ở những người bệnh dị ứng với penicilin. Trong những trường hợp suy thận, phải thận trọng xem xét liều dùng.

  • Với người bệnh bị suy giảm cả chức năng thận và gan đáng kể, liều ceftriaxon không nên vượt quá 2 g/ngày nếu không theo dõi được chặt chẽ nồng độ thuốc trong huyết tương.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ nếu có mong muốn sử dụng sản phẩm này.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Tác dụng phụ của Triaxobiotic 2000

  • Kích ứng dạ dày nhẹ, có thể xảy ra nhưng rất hiếm.

Tương tác của Triaxobiotic 2000

  • Uống acetaminophen có thể làm sai lệch kết quả định lượng acid uric trong máu bằng phương pháp acid phosphotungstic ; và định lượng đường máu bằng glucose-oxydase-peroxydase.

  • Chưa có báo cáo cụ thể.

Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.

  • Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều

Triệu chứng quá liều:

  • Liều tối thiểu gây độc ở trẻ em là 150 mg/kg.

  • Triệu chứng : buồn nôn, nôn, biếng ăn, xanh tái.

Xử trí :

  •  rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng xirô ipeca, dùng chất giải độc N-acetylcysteine.

Đặc tính dược lực học

  • Hạ sốt nhờ tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở trung tâm điều nhiệt vùng đồi thị. Tác động trung ương để giảm đau cơ chế chưa được biết rõ.

Đặc tính dược động học

  • Hấp thu : Acetaminophen (paracetamol) khi dùng đường uống được hấp thu nhanh chóng và dễ dàng.

  • Phân phối : Acetaminophen được phân phối nhanh đến tất cả các mô. Mức độ kết hợp protein huyết tương ở liều điều trị là 10%.

  • Chuyển hóa : Acetaminophen được chuyển hóa hoàn toàn ở gan, theo 3 đường : liên hợp với glucuronic, liên hợp với sulfate và con đường men oxy hóa, chức năng hỗn hợp phụ thuộc cytochrome P450. Ở người lớn, phần lớn acetaminophen chuyển hóa bằng cách liên hợp với glucuronic ; ở trẻ sơ sinh, trẻ nhũ nhi chủ yếu là đường liên hợp với sulfate.

  • Thải trừ : Acetaminophen được thải trừ qua nước tiểu. Ở người lớn, 60% liều dùng được thải trừ dưới dạng liên hợp glucuronic, 30% dưới dạng liên hợp sulfate, 4% dưới dạng liên hợp cysteine và mercapturic và dưới 4% dưới dạng không đổi. Ở trẻ em tỷ lệ tương tự, nhưng thuốc được chuyển hóa dưới dạng liên hợp sulfate nhiều hơn, dạng liên hợp glucuronic ít hơn.

Bảo quản thuốc Triaxobiotic 2000

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì

Sản phẩm tương tự

Thuốc Triaxobiotic 2000 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Triaxobiotic 2000 có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Triaxobiotic 2000 mua ở đâu?

Thuốc Triaxobiotic 2000 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Triaxobiotic 2000 - Thuốc điều trị các bệnh nhiễm khuẩn nặng có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB