Tracrium 25mg/2.5ml - Thuốc hỗ trợ gây mê tổng quát của Ý

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-19 09:27:31

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18784-15
Hoạt chất/Hàm lượng:
Atracurium besylate: 25mg/ 2.5ml
Hạn sử dụng:
Xem trên bao bì.
Công ty đăng ký:
GlaxoSmithKline Manufacturing SpA
Xuất xứ:
Áo
Đóng gói:
Hộp 5 ống
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm

Video

Tracrium 25mg/2.5ml là thuốc gì?

  • Tracrium 25mg/2.5ml được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của GlaxoSmithKline Manufacturing SpA. Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong hỗ trợ gây mê tổng quát trong quá trình phẫu thuật hay thở máy.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 5 ống

Nhà sản xuất

  • GlaxoSmithKline Manufacturing SpA

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Atracurium besylate: 25mg/ 2.5ml

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Tracrium 25mg/2.5ml

Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?  

  • Tracrium là một tác nhân ức chế thần kinh cơ cạnh tranh không khử cực có tính chọn lọc cao được sử dụng như một thuốc hỗ trợ gây mê tổng quát để thực hiện việc đặt nội khí quản và làm giãn cơ vân trong quá trình phẫu thuật hay thở máy.

Chống chỉ định của thuốc Tracrium 25mg/2.5ml

Không sử dụng Tracrium 25mg/2.5ml trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Atracurium besylate hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tracrium 25mg/2.5ml

  • Cách dùng:

    • Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên được dùng bằng đường Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch (IV).

  • Liều dùng:

    • Thông thường có thể tiến hành đặt nội khí quản trong vòng 90 giây kể từ khi tiêm tĩnh mạch với

    • liều 0,5 – 0,6 mg/kg cân nặng. Khi cần thiết, chẹn thần kinh cơ hoàn toàn có thể được kéo dài với liều bổ sung 0,1 – 0,2 mg/kg. Liều bổ sung tiếp theo không làm tích lũy tác dụng chẹn thần kinh cơ. Hồi phục tự phát xảy ra khoảng 35 phút kể từ cuối thời kỳ chẹn thần kinh cơ hoàn toàn, được xác định bởi sự hồi phục của đáp ứng co cứng đạt đến 95% của chức năng thần kinh cơ bình thường.

    • Sau liều tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) khởi đầu 0,3 – 0,6 mg/kg, TRACRIUM có thể được dùng để duy trì tác dụng chẹn thần kinh cơ trong các phẫu thuật ngoại khoa kéo dài bằng cách truyền liên tục với tốc độ 0,3 – 0,6 mg/kg/giờ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tracrium 25mg/2.5ml

  • Giống như các tác nhân ức chế thần kinh cơ khác, Tracrium gây liệt cơ hô hấp cũng như các cơ vân khác nhưng không có ảnh hưởng đến tri giác. Chỉ nên dùng Tracrium trong gây mê toàn bộ khi có sự giám sát chặt chẽ của một chuyên viên gây mê cùng với đầy đủ phương tiện dùng cho việc đặt ống nội khí quản và máy giúp thở.

  • Giống như những thuốc ức chế thần kinh cơ khác, có khả năng phóng thích histamine ở những bệnh nhân nhạy cảm trong quá trình sử dụng Tracrium. Nên cẩn thận khi dùng Tracrium cho bệnh nhân có tiền sử cho thấy có quá mẫn gia tăng với tác dụng của histamine. Tracrium không có tác dụng ức chế hạch hay thần kinh phế vị khi dùng liều lượng theo khuyến cáo. Do đó, Tracrium không có tác dụng có ý nghĩa lâm sàng trên nhịp tim khi dùng liều khuyến cáo và không có tác dụng chống tim chậm gây ra do nhiều tác nhân gây mê hay do kích thích thần kinh phế vị trong quá trình phẫu thuật. Giống như những tác nhân ức chế thần kinh cơ không khử cực khác, gia tăng nhạy cảm với atracurium có thể gặp ở những bệnh nhân bị nhược cơ, những bệnh về thần kinh cơ khác và rối loạn điện giải trầm trọng.

  • Nên tiêm chậm Tracrium trong khoảng thời gian là 60 giây cho bệnh nhân có thể nhạy cảm bất thường với hạ huyết áp động mạch, ví dụ ở những người bị giảm thể tích máu. Các nghiên cứu trên chứng sốt cao ác tính ở thú vật nhạy cảm (lợn) và các nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân nhạy cảm với sốt cao ác tính cho thấy rằng Tracrium không làm bùng phát triệu chứng này.

  • Giống như những tác nhân ức chế thần kinh cơ không khử cực khác, sự đề kháng có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị phỏng. Những bệnh nhân này có thể cần tăng liều tùy vào thời gian tính từ lúc bị bỏng và mức độ lan rộng của vết bỏng.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ nếu có mong muốn sử dụng sản phẩm này.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tiêm. 

Tác dụng phụ của Tracrium 25mg/2.5ml

  • Đã có một vài báo cáo về yếu cơ và/ hoặc bệnh cơ sau khi dùng kéo dài thuốc giãn cơ ở những bệnh nhân ốm nặng tại khoa hồi sức tích cực. Hầu hết các bệnh nhân được điều trị đồng thời với corticosteroid. Các sự kiện này không xảy ra thường xuyên cùng với atracurium và chưa thiết lập được một múi liên hệ nhân quả giữa các sự kiện này.

Tương tác của Tracrium 25mg/2.5ml

  • Sự ức chế thần kinh cơ tạo ra do Tracrium có thể gia tăng khi dùng đồng thời với thuốc gây mê bay hơi, như halothane, isoflurane và enflurane.

  • Giống như tất cả các thuốc ức chế thần kinh cơ không khử cực, độ sâu và/hoặc thời gian ức chế thần kinh cơ có thể tăng do tương tác với các thuốc sau:

  • Các kháng sinh, trong đó có aminoglycoside, polymyxine, spectinomycine, tetracycline, lincomycine và clindamycine.

  • Các thuốc chống loạn nhịp: Propranolol, các thuốc ức chế kênh calcium, lignocaine, procainamide và quinidine.

  • Các thuốc lợi tiểu: Furosemide và có thể là mannitol, thiazide và acetazolamide. Magnesium sulfate.

  • Ketamine.

  • Muối lithium.

  • Các thuốc ức chế hạch: Trimetaphan, hexamethonium.

  • Đôi khi, một vài loại thuốc có thể làm nặng thêm hay làm lộ ra chứng nhược cơ năng tiềm ẩn hay thực sự gây ra hội chứng nhược cơ ; gia tăng nhạy cảm với Tracrium có thể là hậu quả của các thay đổi trên. Các thuốc này bao gồm nhiều loại kháng sinh khác nhau, các thuốc ức chế beta (propranolol, oxprenolol), các thuốc chống loạn nhịp (procainamide, quinidine), các thuốc viêm khớp (chloroquine, D-penicillamine), trimetaphan, chlorpromazine, steroide, phenytoine và lithium.

  • Thời điểm khởi phát của ức chế thần kinh cơ không khử cực có thể kéo dài và thời gian tác dụng ngắn đi ở những bệnh nhân đang điều trị thuốc chống co giật mãn tính.

  • Sự kết hợp các thuốc ức chế thần kinh cơ không khử cực và Tracrium có thể gây ức chế thần kinh cơ quá mức mong đợi so với khi dùng một liều Tracrium tương đương. Tác dụng hiệp đồng có thể thay đổi khi kết hợp các thuốc khác nhau.

  • Không nên dùng một thuốc làm giãn cơ khử cực, như suxamethonium chloride để làm kéo dài tác dụng ức chế thần kinh cơ của một thuốc không khử cực như atracurium do có thể xảy ra sự ức chế phức tạp và kéo dài khó hóa giải với các thuốc kháng cholinesterase.

  • Chưa có báo cáo cụ thể.

Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.

  • Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản thuốc Tracrium 25mg/2.5ml

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Hạn sử dụng

  • Xem trên bao bì

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật.

Tracrium 25mg/2.5ml là thuốc gì?

  • Tracrium 25mg/2.5ml được biết đến là một trong những công trình nghiên cứu của GlaxoSmithKline Manufacturing SpA. Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong hỗ trợ gây mê tổng quát để thực hiện trong quá trình phẫu thuật hay thở máy.

Dạng bào chế

  • Dung dịch tiêm

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 5 ống

Nhà sản xuất

  • GlaxoSmithKline Manufacturing SpA

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Atracurium besylate: 25mg/ 2.5ml

  • Tá dược vừa đủ

Công dụng – chỉ định của thuốc Tracrium 25mg/2.5ml

Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml có tác dụng gì? Dùng trong trường hợp nào?  

  • Tracrium là một tác nhân ức chế thần kinh cơ cạnh tranh không khử cực có tính chọn lọc cao được sử dụng như một thuốc hỗ trợ gây mê tổng quát để thực hiện việc đặt nội khí quản và làm giãn cơ vân trong quá trình phẫu thuật hay thở máy.

Chống chỉ định của thuốc Tracrium 25mg/2.5ml

Không sử dụng Tracrium 25mg/2.5ml trong trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Atracurium besylate hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tracrium 25mg/2.5ml

  • Cách dùng:

    • Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên được dùng bằng đường Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch (IV).

  • Liều dùng:

    • Thông thường có thể tiến hành đặt nội khí quản trong vòng 90 giây kể từ khi tiêm tĩnh mạch với

    • liều 0,5 – 0,6 mg/kg cân nặng. Khi cần thiết, chẹn thần kinh cơ hoàn toàn có thể được kéo dài với liều bổ sung 0,1 – 0,2 mg/kg. Liều bổ sung tiếp theo không làm tích lũy tác dụng chẹn thần kinh cơ. Hồi phục tự phát xảy ra khoảng 35 phút kể từ cuối thời kỳ chẹn thần kinh cơ hoàn toàn, được xác định bởi sự hồi phục của đáp ứng co cứng đạt đến 95% của chức năng thần kinh cơ bình thường.

    • Sau liều tiêm tĩnh mạch nhanh (bolus) khởi đầu 0,3 – 0,6 mg/kg, TRACRIUM có thể được dùng để duy trì tác dụng chẹn thần kinh cơ trong các phẫu thuật ngoại khoa kéo dài bằng cách truyền liên tục với tốc độ 0,3 – 0,6 mg/kg/giờ.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tracrium 25mg/2.5ml

  • Giống như các tác nhân ức chế thần kinh cơ khác, Tracrium gây liệt cơ hô hấp cũng như các cơ vân khác nhưng không có ảnh hưởng đến tri giác. Chỉ nên dùng Tracrium trong gây mê toàn bộ khi có sự giám sát chặt chẽ của một chuyên viên gây mê cùng với đầy đủ phương tiện dùng cho việc đặt ống nội khí quản và máy giúp thở.

  • Giống như những thuốc ức chế thần kinh cơ khác, có khả năng phóng thích histamine ở những bệnh nhân nhạy cảm trong quá trình sử dụng Tracrium. Nên cẩn thận khi dùng Tracrium cho bệnh nhân có tiền sử cho thấy có quá mẫn gia tăng với tác dụng của histamine. Tracrium không có tác dụng ức chế hạch hay thần kinh phế vị khi dùng liều lượng theo khuyến cáo. Do đó, Tracrium không có tác dụng có ý nghĩa lâm sàng trên nhịp tim khi dùng liều khuyến cáo và không có tác dụng chống tim chậm gây ra do nhiều tác nhân gây mê hay do kích thích thần kinh phế vị trong quá trình phẫu thuật. Giống như những tác nhân ức chế thần kinh cơ không khử cực khác, gia tăng nhạy cảm với atracurium có thể gặp ở những bệnh nhân bị nhược cơ, những bệnh về thần kinh cơ khác và rối loạn điện giải trầm trọng.

  • Nên tiêm chậm Tracrium trong khoảng thời gian là 60 giây cho bệnh nhân có thể nhạy cảm bất thường với hạ huyết áp động mạch, ví dụ ở những người bị giảm thể tích máu. Các nghiên cứu trên chứng sốt cao ác tính ở thú vật nhạy cảm (lợn) và các nghiên cứu lâm sàng ở những bệnh nhân nhạy cảm với sốt cao ác tính cho thấy rằng Tracrium không làm bùng phát triệu chứng này.

  • Giống như những tác nhân ức chế thần kinh cơ không khử cực khác, sự đề kháng có thể xảy ra ở những bệnh nhân bị phỏng. Những bệnh nhân này có thể cần tăng liều tùy vào thời gian tính từ lúc bị bỏng và mức độ lan rộng của vết bỏng.

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Tham khảo ý kiến của bác sĩ, dược sĩ nếu có mong muốn sử dụng sản phẩm này.

Ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có báo cáo cụ thể về ảnh hưởng của thuốc đối với người lái xe và vận hành máy móc. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tiêm. 

Tác dụng phụ của Tracrium 25mg/2.5ml

  • Đã có một vài báo cáo về yếu cơ và/ hoặc bệnh cơ sau khi dùng kéo dài thuốc giãn cơ ở những bệnh nhân ốm nặng tại khoa hồi sức tích cực. Hầu hết các bệnh nhân được điều trị đồng thời với corticosteroid. Các sự kiện này không xảy ra thường xuyên cùng với atracurium và chưa thiết lập được một múi liên hệ nhân quả giữa các sự kiện này.

  • Chưa có dữ liệu báo cáo.

Tương tác của Tracrium 25mg/2.5ml

  • Sự ức chế thần kinh cơ tạo ra do Tracrium có thể gia tăng khi dùng đồng thời với thuốc gây mê bay hơi, như halothane, isoflurane và enflurane.

  • Giống như tất cả các thuốc ức chế thần kinh cơ không khử cực, độ sâu và/hoặc thời gian ức chế thần kinh cơ có thể tăng do tương tác với các thuốc sau:

  • Các kháng sinh, trong đó có aminoglycoside, polymyxine, spectinomycine, tetracycline, lincomycine và clindamycine.

  • Các thuốc chống loạn nhịp: Propranolol, các thuốc ức chế kênh calcium, lignocaine, procainamide và quinidine.

  • Các thuốc lợi tiểu: Furosemide và có thể là mannitol, thiazide và acetazolamide. Magnesium sulfate.

  • Ketamine.

  • Muối lithium.

  • Các thuốc ức chế hạch: Trimetaphan, hexamethonium.

  • Đôi khi, một vài loại thuốc có thể làm nặng thêm hay làm lộ ra chứng nhược cơ năng tiềm ẩn hay thực sự gây ra hội chứng nhược cơ ; gia tăng nhạy cảm với Tracrium có thể là hậu quả của các thay đổi trên. Các thuốc này bao gồm nhiều loại kháng sinh khác nhau, các thuốc ức chế beta (propranolol, oxprenolol), các thuốc chống loạn nhịp (procainamide, quinidine), các thuốc viêm khớp (chloroquine, D-penicillamine), trimetaphan, chlorpromazine, steroide, phenytoine và lithium.

  • Thời điểm khởi phát của ức chế thần kinh cơ không khử cực có thể kéo dài và thời gian tác dụng ngắn đi ở những bệnh nhân đang điều trị thuốc chống co giật mãn tính.

  • Sự kết hợp các thuốc ức chế thần kinh cơ không khử cực và Tracrium có thể gây ức chế thần kinh cơ quá mức mong đợi so với khi dùng một liều Tracrium tương đương. Tác dụng hiệp đồng có thể thay đổi khi kết hợp các thuốc khác nhau.

  • Không nên dùng một thuốc làm giãn cơ khử cực, như suxamethonium chloride để làm kéo dài tác dụng ức chế thần kinh cơ của một thuốc không khử cực như atracurium do có thể xảy ra sự ức chế phức tạp và kéo dài khó hóa giải với các thuốc kháng cholinesterase.

  • Chưa có báo cáo cụ thể.

Nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có hướng tư vấn kịp thời.

Quên liều

  • Nếu quên một liều thì nên bổ sung liều quên ngay khi nhớ ra.

  • Nếu thời điểm gần đến liều dùng tiếp theo thì dùng liều tiếp theo, không được tự ý dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Quá liều

  • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

Bảo quản thuốc Tracrium 25mg/2.5ml

  • Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

  • Đang cập nhật.

Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml mua ở đâu?

Thuốc Tracrium 25mg/2.5ml hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tracrium 25mg/2.5ml - Thuốc hỗ trợ gây mê tổng quát của Ý có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB