Tinidazol - Thuốc phòng và điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-17 19:13:54

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-22177-15
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Tinidazol 500mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim

Video

Tinidazol là thuốc gì?

  • Tinidazol là thuốc được các chuyên gia khuyên dùng trong dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí gây ra, điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí, nhiễm amip ruột. Tinidazol được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Tinidazol.

  • Phân dạng thuốc: Thuốc điều trị nhiễm khuẩn.

  • Tên thương mại: Tinidazol.

  • Phân dạng bào chế: Viên nén bao phim.

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ x 10 viên.

  • NSX/Xuất xứ: Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hòa.

Thành phần – hàm lượng/nồng độ

  • Tinidazol 500mg.

  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Tinidazol

Tinidazol có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?

  • Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.

  • Thuốc dùng trong điều trị:

    • Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.

    • Bệnh âm đạo do vi khuẩn.

    • Viêm niệu đạo không thuộc lậu cầu.

    • Viêm loét lợi cấp.

    • Các trường hợp nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.

    • Tình trạng nhiễm Giardia.

    • Nhiễm amip ruột.

    • Áp xe do amip ở các tạng: gan, lách, phổi …

    • Loét dạ dày, tá tràng và viêm dạ dày do nhiễm khuẩn H. pylori.

Chống chỉ định của thuốc Tinidazol

Không sử dụng Tinidazol ở trường hợp nào?

  • Quá mẫn với hoạt chất Tinidazol hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

  • Bệnh nhân bị rối loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.

  • Đối với 3 tháng đầu của thai kỳ hoặc mẹ đang cho con bú cũng không nên dùng thuốc.

  • Hoặc người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tinidazol

  • Cách dùng:

    • Thuốc Tinidazol được bào chế ở dạng viên nén bao phim nên được dùng bằng đường uống.

  • Liều dùng:

    • Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật cắt bỏ ruột thừa: Truyền tĩnh mạch liều duy nhất 500mg Tinidazol trong khi gây mê để cắt bỏ ruột thừa.

    • Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật ổ bụng hoặc hậu môn

      • Uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.

      • Có thể điều trị có hiệu quả hơn nhiều khi kết hợp với doxycyclin uống 200mg và liều tinidazol duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.

      • Hoặc điều trị kết hợp doxycyclin với truyền tĩnh mạch liều duy nhất Tinidazol 1,6 g trước 1 – 2 giờ phẫu thuật dạ dày – ruột.

    • Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật cắt bỏ tử cung: Liều Tinidazol duy nhất 2g để phòng các biến chứng nhiễm khuẩn sau cắt bỏ tử cung.

      • Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí

      • Ngày đầu uống 2 g.

      • Sau đó uống liều 1 g/ lần/ngày hoặc 500 mg x 2 lần/ngày x 5 – 6 ngày là đủ.

      • Thời gian điều trị còn tùy thuộc vào các kết quả lâm sàng. Đặc biệt, khi cần điều trị một cách triệt để tình trạng nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn. Cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.

      • Nếu người bệnh không uống được thuốc, có thể dùng phương pháp truyền tĩnh mạch 400 ml dung dịch 2 mg/ml (liều 800 mg Tinidazol) với tốc độ ~10 ml/phút.

      • Tiếp tục truyền hằng ngày 800 mg/lần hoặc 400 mg/2 lần/ngày cho đến khi người bệnh uống được thuốc.

    • Bệnh âm đạo do vi khuẩn

      • Phụ nữ (đối với không mang thai) dùng liều ~2 g.

      • Uống thuốc 1 lần/ngày vào bữa ăn x 2 ngày; hoặc liều 1 g, uống 1 lần/ngày vào bữa ăn x 5 ngày.

    • Viêm loét lợi cấp

      • Đối với đối tượng sử dụng là người lớn.

      • Uống liều duy nhất 2g.

    • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu

      • Người lớn:

        • Liều duy nhất 2 g, uống 1 lần.

        • Cần đồng thời điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hoặc chồng).

    • Trẻ em:

      • Có thể cho liều duy nhất 50 mg/kg thể trọng (≤ 2 g).

      • Uống 1 lần. 

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tinidazol

  • Trong thời gian điều trị với thuốc Tinidazol, không nên dùng bia rượu hoặc các sản phẩm có cồn khác vì có thể có gây ra những phản ứng như hội chứng disulfiram:

    • Đỏ bừng.

    • Co cứng bụng.

    • Nôn.

    • Tim đập nhanh.

  • Khi người bệnh xuất hiện dấu hiệu thần kinh không bình thường, cho thấy có thể có những phản ứng phụ nghiêm trọng của thần kinh như động kinh co giật và/hoặc bệnh thần kinh ngoại vi. Lúc này cần ngừng điều trị

  • Người bệnh đã từng bị hoặc có biểu hiện loạn tạo máu trước đây có thể bị giảm bạch cầu tạm thời và giảm bạch cầu trung tính khi dùng thuốc.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Phụ nữ đang cho con bú:

    • Thuốc Tinidazol có bài tiết qua sữa mẹ.

    • Có  thể tìm thấy Tinindazol trong sữa sau khi uống thuốc 72 giờ.

    • Không nên dùng thuốc cho mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.

    • Tinidazol đi qua hàng rào nhau thai và vào tuần hoàn thai nhi. Do đó, chống chỉ định sử dụng thuốc này đối với phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu.

  • Phụ nữ có thai:

    • Vẫn chưa có bằng chứng Tinidazol ảnh hưởng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ.

    • Tuy nhiên, cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở tháng thứ hai và thứ ba của thai kỳ.

Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc trên đối tượng này.

Tác dụng phụ của thuốc Tinidazol

  • Viêm tĩnh mạch huyết khối, đánh trống ngực, cảm giác đau ở nơi tiêm.

  • Buồn nôn, nôn mửa, ăn không ngon, đau bụng, khó chịu nơi thượng vị, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, thay đổi vị giác tạm thời.

  • Nhiễm khuẩn ở đường hô hấp trên.

  • Chóng mặt, nhức đầu, suy nhược, khó ở.

  • Khó khăn trong tiểu tiện, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm âm đạo nhiễm Candida, đa kinh, đau âm đạo, âm đạo có mùi, đau chậu hông.

  • Ban da.

  • Tiêu chảy.

  • Ngủ gà, động kinh co giật.

  • Dị ứng, sốt, phản ứng thuốc (bất tỉnh, hạ huyết áp, buồn nôn, mệt).

  • Giảm bạch cầu có hồi phục.

  • Đau xương khớp.

  • Bệnh lý thần kinh ngoại biên (tê và dị cảm ở chi), lú lẫn.

  • Nước tiểu sẫm màu.

  • Viêm gan.

Tương tác của thuốc Tinidazol

  • Fluorouracil.

  • Lithi hydroxyd.

  • Phenytoin natri, fosphenytoin natri.

  • Cyclosporin, tacrolimus.

  • Cimetidin, ketoconazol.

  • Ethanol.

  • Disulfiram.

  • Phenobarbital, rifampin.

  • Cholestyramin.

  • Acenocoumarol, anisindion, dicumarol, phenindion, phenprocoumon, warfarin.

Quên liều

  • Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều

  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng.

Bảo quản thuốc Tinidazol

  • Bảo quản Tinidazol ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tinidazol giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tinidazol có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tinidazol mua ở đâu?

Thuốc Tinidazol hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tinidazol - Thuốc phòng và điều trị nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB