Timolol Maleate eye 0.5% - Thuốc điều trị bệnh glôcôm góc mở
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)
Thông tin dược phẩm
Video
Timolol Maleate eye 0.5% là thuốc gì?
-
Timolol Maleate eye 0.5% có chứa thành phần chính là Timolol maleat, được dùng trong điều trị bệnh glôcôm góc mở, glôcôm nguyên phát hoặc thứ phát. Timolol Maleate eye 0.5% được sản xuất tại Bỉ.
Thông tin cơ bản
-
Hoạt chất chính: Timolol maleat.
-
Phân dạng thuốc: Thuốc nhỏ mắt.
-
Tên thương mại: Timolol Maleate eye 0.5%.
-
Phân dạng bào chế: Dung dịch nhỏ mắt.
-
Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ đếm giọt 5ml.
-
NSX/Xuất xứ: s.a Alcon Couvreur NV.
Thành phần – hàm lượng/nồng độ
-
Timolol maleat 0,5%; 5ml.
-
Tá dược vừa đủ.
Đặc tính dược lực học
-
Dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate 0,5% là một thuốc chẹn thụ thể beta1 và beta2 (không chọn lọc) được dùng nhỏ mắt tại chỗ. Cơ chế tác dụng hạ nhãn áp của các thuốc chẹn beta còn chưa rõ, nhưng bằng phương pháp đo huỳnh quang và ghi nhãn áp, người ta thấy rằng thuốc này làm giảm sản xuất thủy dịch. Ngoài ra, ở một số nghiên cứu còn quan sát thấy tăng nhẹ lưu lượng ra của thủy dịch. Khác với các thuốc co đồng tử, timolol làm giảm nhãn áp nhưng ít hoặc không có tác dụng điều tiết co giãn đồng tử.
-
Tác dụng hạ nhãn áp của dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate 0,5% nhanh, xuất hiện khoảng 20 phút sau khi nhỏ thuốc vào mắt và đạt tối đa trong vòng 1 -2 giờ. Nhỏ dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate 0,5% một lần có thể duy trì hiệu quả hạ nhãn áp lâu dài.
Đặc tính dược động học
-
Timolol được hấp thu toản thân, nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi nhỏ mắt chưa được ghi nhận.
Công dụng – chỉ định của thuốc Timolol Maleate eye 0.5%
Timolol Maleate eye 0.5% có tác dụng gì? dùng trong trường hợp nào?
-
Điều trị bệnh glôcôm góc mở, glôcôm nguyên phát hoặc thứ phát và các trường hợp bị tăng áp lực nội nhãn. Dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate 0,5% có thể được dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc điều trị glôcôm khác.
Chống chỉ định của thuốc Timolol Maleate eye 0.5%
Không sử dụng Timolol Maleate eye 0.5% ở trường hợp nào?
-
Quá mẫn với hoạt chất Timolol maleat hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.
-
Các bệnh có ảnh hưởng đến đường thở bao gồm hen phế quản hoặc có tiền sử hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng.
-
Nhịp chậm xoang, hội chứng suy nút xoang, block xoang nhĩ, block nhĩ thất độ 2 hoặc độ 3, suy tim rõ rệt hoặc sốc do tim.
Cách dùng - liều dùng của thuốc Timolol Maleate eye 0.5%
-
Cách dùng:
-
Thuốc Timolol Maleate eye 0.5% được bào chế ở dạng dung dịch nhỏ mắt nên được dùng bằng cách nhỏ vào mắt.
-
-
Liều dùng:
-
Liều khuyến cáo nên sử dụng: nhỏ 1 giọt dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate 0,5% vào mỗi mắt cần điều trị, 2 lần mỗi ngày. Vì ở một số bệnh nhân, đáp ứng giảm áp khi dùng dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate phải sau vài tuần mới ổn định, cần đánh giá lại áp lực nội nhãn sau khi điều trị với dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate 0,5% được khoảng 4 tuần.
-
Nếu áp lực nội nhãn duy trì được ở mức mong muốn, có thể giảm liều dùng, nhỏ 1 giọt thuốc vào mắt bị bệnh, mỗi ngày một lần.
-
Nếu phối hợp với một thuốc điều trị glôcôm khác thì nên chờ 5 phút sau khi nhỏ dung dịch nhỏ mắt Timolol Maleate 0,5% mới nhỏ tiếp thuốc kia.
-
Sau khi nhỏ mắt nên ấn vào ống dẫn lệ hoặc nhắm mắt lại trong vòng 2 phút để làm giảm hấp thu thuốc toàn thân. Điều này có thể giúp giảm tác dụng không mong muốn toàn thân và tăng cương tác dụng tại chỗ của thuốc.
-
Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, cần thận trọng không được để đầu nhỏ thuốc của lọ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh mắt hoặc các bề mặt khác. Đóng chặt nắp lọ thuốc khi không sử dụng.
-
Hiệu quả và độ an toàn chưa được xác định ở trẻ em.
-
Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Timolol Maleate eye 0.5%
-
Giống những thuốc nhỏ mắt khác, timolol được hấp thu toàn thân. Do thành phần thuốc có tác dụng chẹn beta, thuốc nhỏ mắt timolol có thể gây ra những tác dụng không mong muốn trên tim mạch, hô hấp và những tác dụng không mong muốn khác giống với các thuốc chẹn beta dùng toàn thân.
-
Rối loạn tim mạch: Cần đánh giá cẩn thận việc sử dụng thuốc chẹn beta để điều trị ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch (như bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực Prinzmetal, suy tim) và hạ huyết áp và nên cân nhắc sử dụng các thuốc khác thay thế. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch cần đề phòng các dấu hiệu diễn biến xấu hơn của các bệnh này và các tác dụng không mong muốn.
-
Rối loạn mạch máu: Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc các rối loạn tuần hoàn ngoại vi (bệnh Raynaud hoặc hội chứng Raynaud thể nặng).
-
Rối loạn đường hô hấp: Đã có báo cáo về những phản ứng trên đường hô hấp, trong đó có tử vong do co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen suyễn sau khi sử dụng một vài thuốc chẹn beta đường nhỏ mắt.
-
Hạ đường huyết /đái tháo đường: Vì thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng của hạ đường huyết cấp, cần thận trọng khi sử dụng thuốc chẹn beta cho những bệnh nhân bị hạ đương huyết tự phát hay bệnh nhân đái tháo đường không ổn định.
-
Cường giáp: Thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng của bệnh cường giáp.
-
Nhược cơ: Các thuốc chẹn beta đã được báo cáo là có tác dụng gây nhược cơ với một số triệu chứng rõ rệt (như song thị, sụp mi và suy nhược toàn thân).
-
Các thuốc chẹn beta khác: Có thể có tác dụng tăng nhãn áp và những tác dụng không mong muốn đã biết của thuốc chẹn beta đường toàn thân khi sử dụng timolol cho người bệnh đang sử dụng thuốc chẹn beta đường toàn thân, cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng của những bệnh nhân này. Không khuyển cáo dung đồng thời hai thuốc nhỏ mắt chứa hoạt chất chẹn beta (xem mục Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác).
-
Các phản ứng phản vệ: Trong khi điều trị bằng các thuốc chẹn beta, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử phản ứng phản vệ nghiêm trọng với nhiều chất gây dị ứng có khả năng phản ứng mạnh hơn khi tiếp xúc lại với các chất gây dị ứng đó và họ cũng không đáp ứng với liều adrenalin thông thương được dùng trong cấp cứu các phản ứng phản vệ.
-
Bong hắc mạc: Đã có báo cáo về tác dụng gây bong hắc mạc khi điều trị bằng thuốc giảm thủy dịch (như timolol hoặc acetazolamid) sau phẫu thuật cắt bè.
-
Gây mê phẫu thuật: Các thuốc chẹn beta nhỏ mắt có thể ức chế các tác dụng toàn thân của các chất chủ vận beta như adrenalin, cần thông báo cho bác sĩ gây mê khi bệnh nhân đang sử dụng timolol.
-
Kính áp tròng: Benzalkonium chlorid có thể gây kích ứng và làm đổi màu kính áp tròng mềm. Nên tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Cần hướng dẫn bệnh nhân tháo kính áp tròng trước khi dùng thuốc nhỏ mắt Timolol Maleate 0.5% và chờ ít nhất 15 phút rồi mới đeo lại kính.
-
Bệnh giác mạc: Các thuốc tra mắt chẹn beta có thể gây khô mắt. Cần thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị các bệnh giác mạc.
Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
-
Các thuốc chẹn beta được bài tiết vào sữa mẹ có khả năng gây ra nhiều tác dụng không mong muốn cho trẻ bú mẹ. Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
-
Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc
-
Nhìn mờ tạm thời hoặc những rối loạn về thị lực có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ của thuốc Timolol Maleate eye 0.5%
-
Khô mắt, ngứa mắt, cảm giác bỏng rát hoặc kim châm khi mới dùng thuốc, rối loạn thị giác cơn thoáng qua.
Tương tác của thuốc Timolol Maleate eye 0.5%
-
Đã có báo cáo về nguy cơ tăng tác dụng chẹn beta gịao cảm (như nhịp tim chậm, trầm cảm) khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế CYP2D6 (như quinidin, fluoxetin, paroxetin) với timolol.
-
Sử dụng đồng thời dung dịch nhỏ mắt chứa hoạt chất chẹn beta với các thuốc chẹn kênh calci đường uống, các thuốc chẹn beta khác, các thuốc chống loạn nhịp tim (gồm cả amiodaron), các glycosid trợ tim hoặc các thuốc giả phó giao cảm có khả năng gây ra các tác dụng phụ như hạ huyết áp và/hoặc nhịp tim chậm rõ rệt.
-
Đã có báo cáo thỉnh thoảng có giãn đồng tử khi sử dụng đồng thời các thuốc chẹn beta nhỏ mắt với adrenalin (epinephrin).
-
Clonidin: Tăng nguy cơ cao huyết áp tái phát khi ngừng dùng clonidin.
-
Các thuốc gây tê: Tăng nguy cơ suy tim và hạ huyết áp do chẹn đáp ứng của tim với các kích thích giao cảm phản xạ. Cimetidin, hydralazin, các dẫn xuất của phenothiazin và alcohol: Có thể làm tăng nồng độ timolol trong huyết tương.
Quên liều
-
Nếu bệnh nhân quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
-
Nếu quên một liều quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
-
Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
Quá liều
-
Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng sản phẩm ngay và điều trị triệu chứng.
-
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Hạn sử dụng
-
36 tháng.
Bảo quản thuốc Timolol Maleate eye 0.5%
-
Bảo quản Timolol Maleate eye 0.5% ở nơi khô ráo, thoáng mát.
-
Nhiệt độ không quá 30°C.
-
Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
-
Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
Sản phẩm tương tự
Thuốc Timolol Maleate eye 0.5% giá bao nhiêu?
- Thuốc Timolol Maleate eye 0.5% có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Thuốc Timolol Maleate eye 0.5% mua ở đâu?
Thuốc Timolol Maleate eye 0.5% hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website: https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline: Call/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của thuốc.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Câu hỏi thường gặp
Ung thư TAP hiện nay là một trong những website bán Timolol Maleate eye 0.5% - Thuốc điều trị bệnh glôcôm góc mở chính hãng mà quý khách hàng có thể tin tưởng và đặt mua hàng. Để mua hàng tại Ung thư TAP, bạn có thể lựa chọn một trong các cách thức như sau:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng theo khung giờ sáng:9h-11h30, chiều: 2h-4h.
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện qua số điện thoại Hotline 0971.899.466 hoặc nhắn tin qua Zalo: 090.179.6388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này