Thuốc Timolol 0,5% MD Pharco có tác dụng gì? dùng với bệnh gì?(hoặc điều trị bệnh gì?)
Giống với các thuốc chẹn beta dùng toàn thân.
Cần đánh giá cẩn thận việc sử dụng thuốc chẹn beta để điều trị ở những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch (như bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực Prinzmetal, suy tim) và hạ huyết áp và nên cân nhắc sử dụng các thuốc khác thay thế. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch cần đề phòng các dấu hiệu diễn biến xấu hơn của các bệnh này và các tác dụng không mong muốn.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc các rối loạn tuần hoàn ngoại vi (bệnh Raynaud hoặc hội chứng Raynaud thể nặng).
Đã có báo cáo về những phản ứng trên đường hô hấp, trong đó có tử vong do co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen suyễn sau khi sử dụng một vài thuốc chẹn beta đường nhỏ mắt.
Thận trọng khi sử dụng thuốc chẹn beta cho những bệnh nhân bị hạ đương huyết tự phát hay bệnh nhân đái tháo đường không ổn định.
Thuốc chẹn beta có thể che lấp các triệu chứng của bệnh cường giáp.
Các thuốc chẹn beta đã được báo cáo là có tác dụng gây nhược cơ với một số triệu chứng rõ rệt (như song thị, sụp mi và suy nhược toàn thân).
Các phản ứng dị ứng toàn thân bao gồm phù mạch, mề đay, phát ban khu trú và tổng quát, ngứa, phản ứng phản vệ.
Hạ đường huyết.
Mất ngủ, trầm cảm, ác mộng, mất trí nhớ.
Ngất, tai biến mạch máu não, thiếu máu não, tăng các dấu hiệu và triệu chứng của nhược cơ, chóng mặt, cảm xúc bất thường và đau đầu.
Các dấu hiệu và triệu chứng của kích ứng mắt (như nóng rát, nhức mắt, ngứa, chảy nước mắt, đỏ mắt), viêm bờ mi, viêm giác mạc, nhìn mờ, bong hắc mạc sau phẫu thuật mở bè củng mạc (xem mục Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng), viêm kết mạc, giảm độ nhạy của giác mạc, khô mắt, trợt giác mạc, sụp mi, nhìn đôi.
Chậm nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, phù, rối loạn nhịp tim, suy tim sung huyết, block nhĩ thất, ngừng tim, suy tim.
Hạ huyết áp, hội chứng Raynaud, tay chân lạnh, chứng khập khễnh gián cách.
Co thắt phế quản (chủ yếu ở bệnh nhân bị bệnh phế quản từ trước), khó thở, ho, suy hô hấp, sung huyết mũi.
Rối loạn vị giác, buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, khô miệng, đau bụng, nôn mửa.
Rụng tóc, phát ban dạng vẩy nến hoặc đợt cấp của bệnh vẩy nến, phát ban da.
Đau cơ.
Rối loạn chức năng tình dục, giảm ham muốn.
Suy nhược/mệt mỏi.
Timolol 0,5% MD Pharco giá bao nhiêu?
- Timolol 0,5% MD Pharco có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
- Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.
Timolol 0,5% MD Pharco mua ở đâu?
Timolol 0,5% MD Pharco hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:
- Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
- Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
- Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.
Nguồn tham khảo
- Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
- Hướng dẫn sử dụng của sản phẩm.
Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân
Tài liệu tham khảo: dichvucong.dav.gov.vn