Tilatep for I.V. Injection 200mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

207,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-07 20:58:24

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20631-17
Hoạt chất/Hàm lượng:
Teicoplanin*: 200mg
Công ty đăng ký:
Standard Chem
Xuất xứ:
Đài Loan
Đóng gói:
Hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml
Dạng bào chế:
Bột đông khô pha tiêm

Video

Tilatep for I.V. Injection 200mg là thuốc gì?

  • Tilatep for I.V. Injection 200mg được các chuyên gia y dược chỉ định dùng trong điều trị nhiễm khuẩn nặng, viêm phúc mạc. Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg còn đề phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Gr(+) trong phẫu thuật nha khoa hiệu quả.

Thông tin cơ bản

  • Hoạt chất chính: Teicoplanin*

  • Phân dạng thuốc: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn

  • Tên thương mại: Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Phân dạng bào chế:  Bột đông khô pha tiêm

  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 1 lọ bột + 1 ống nước cất pha tiêm 3ml

  • NSX/Xuất xứ: Standard Chem

Thành phần – hàm lượng của thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Teicoplanin*: 200mg

  • Tá dược vừa đủ.

Đặc tính dược lực học

  • Teicoplanin là một kháng sinh glycopeptide được chứng minh có hoạt tính diệt khuẩn in vitro chống vi khuẩn Gram dương hiếu khí lẫn yếm khí. Teicoplanin ức chế sự tăng trưởng của các vi khuẩn nhạy cảm thông qua sự cản trở sinh tổng hợp thành tế bào ở một vị trí khác với vị trí tác động của kháng sinh họ beta-lactams. Thuốc có hoạt tính chống tụ cầu khuẩn (kể cả tụ cầu kháng methicillin và kháng các kháng sinh beta-lactams khác), liên cầu khuẩn, cầu khuẩn đường ruột, Listeria monocytogenes, vi cầu khuẩn, corynebacteria nhóm J/K và các vi khuẩn Gram dương yếm khí bao gồm Clostridium difficile và peptococci.

  • Tác dụng hiệp lực in vitro chống Staphylococcus aureus và cầu khuẩn đường ruột đã được chứng minh giữa teicoplanin và các aminoglycosides, tác dụng hiệp lực với imipenem chống những vi khuẩn này cũng đã được chứng minh. Sự kết hợp in vitro của teicoplanin và rifampicin được chứng minh là có tác dụng cộng lực và hiệp lực chống Staphylococcus aureus. Hơn nữa, sự hiệp lực in vitro với ciprofloxacin chống Staphylococcus epidermidis đã được chứng minh.

  • In vitro, teicoplanin không gây khởi phát kháng thuốc "một bước". Kiểu kháng thuốc "nhiều bước" chỉ xảy ra sau nhiều bước cấy chuyển.

  • Các trị số MIC (nồng độ ức chế tối thiểu) cao chống các chủng khác nhau của Staphylococcus haemolyticus đã được báo cáo với teicoplanin. Teicoplanin không gây kháng chéo với các nhóm kháng sinh khác. Sự kháng chéo giữa teicoplanin và vancomycin đôi khi được nhận thấy ở cầu khuẩn đường ruột.

  • Sau cùng, teicoplanin được chứng minh có hoạt tính chống tụ cầu đối với các vi khuẩn nội bào bị bạch cầu đa nhân trung tính và bạch cầu đơn nhân thực bào.

Đặc tính dược động học

  • Teicoplanin được hấp thu nhanh, và nhiều từ các cơ và khoang phúc mạc, nhưng lại ít được hấp thu từ đường tiêu hoá. Phần lớn thuốc được thải trừ ở dạng không đổi qua lọc cầu thận. Thể tích phân bố ở giai đoạn ổn định là 0,86 lít/kg. Độ thanh thải là 0,0114 lít/giờ/kg và độ thanh thải thận là 0,0083lít/giờ/kg. Teicoplanin liên kết cao với albumin trong huyết tương và trong các mô. Teicoplanin vào trong dịch não tuỷ chậm và ít , nhưng vào hoạt dịch phổi và mô mềm tương đối nhanh và hiệu quả.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg

Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg với thành phần chính là Teicoplanin* được chỉ định dùng để:

  • Nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn Gr(+) kháng-methicillin và kháng-cephalosporins, đặc biệt là Staphylococcus aureus.

  • Viêm phúc mạc qua đường tiêm trong phúc mạc trên bệnh nhân đang điều trị bằng thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục.

  • Đề phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn Gr(+) trong phẫu thuật nha khoa trên người bệnh tim có nguy cơ, đặc biệt bệnh nhân dị ứng kháng sinh họ beta-lactams

Chống chỉ định của thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Quá mẫn với hoạt chất Teicoplanin* hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm.

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg

Cách dùng:

  • Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg được bào chế ở dạng bột đông khô pha tiêm nên được dùng bằng đường tiêm.

Liều dùng:

  • Người lớn chức năng thận bình thường: Ngày 1: tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 6 mg/kg (thường là 400 mg). Những ngày tiếp theo: liều dùng có thể 6 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch hoặc 3 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch hoặc tiêm bắp 1 lần/ngày.

  • Trường hợp nhiễm khuẩn nghiêm trọng hơn, nên dùng liều cao nhất và đường tĩnh mạch. nhiễm khuẩn có tiềm năng tử vong: 6 mg/kg x 2 lần/ngày x 1-4 ngày (liều tải), duy trì 6 mg/kg/ngày tiêm truyền tĩnh mạch.

  • Trẻ em: 10 mg/kg mỗi 12 giờ x 3 liều, tiếp tục 6-10 mg/kg/ngày, liều cao nhất cho nhiễm khuẩn nặng nhất hoặc trẻ em giảm bạch cầu trung tính.

  • Sơ sinh: Ngày 1: 16 mg/kg, duy trì 8 mg/kg/ngày, truyền tĩnh mạch chậm khoảng 30 phút.

  • Suy thận: ClCr: 40-60 mL/phút: giảm nửa liều hoặc dùng cách nhật; < 40 mL/phút và lọc máu: giảm liều còn 1/3, hoặc dùng mỗi 3 ngày 1 lần; ≤ 20 mL/phút: chỉ có thể điều trị với teicoplanin nếu bảo đảm được việc theo dõi nồng độ thuốc trong máu.

  • Đề phòng viêm nội tâm mạc trong phẫu thuật nha khoa: Tiêm truyền tĩnh mạch 1 liều 400 mg khi bắt đầu gây mê.

  • Bệnh nhân có van tim nhân tạo: nên phối hợp 1 aminoglycoside.

  • Tiêm trong phúc mạc: Bệnh nhân suy thận và viêm phúc mạc thứ phát do thường xuyên thẩm phân phúc mạc lưu động liên tục: 20 mg teicoplanin cho mỗi lít dịch thẩm phân, sau khi đã tiêm tĩnh mạch 1 liều tải 400 mg, nếu bệnh nhân có sốt. Có thể điều trị trong hơn 7 ngày, liều tiêm trong phúc mạc giảm còn ½ vào tuần thứ 2 và giảm còn ¼ vào tuần thứ 3

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Hãy luôn nhớ là cần phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo sản phẩm.

  • Chú ý hạn sử dụng của thuốc, không sử dụng nếu như chế phẩm đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

Sử dụng Tilatep for I.V. Injection 200mg ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về việc sử dụng thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg trên đối tượng này. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi có mong muốn sử dụng.

  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng sản phẩm, đảm bảo về mặt lợi ích nhiều hơn là nguy cơ.

Sử dụng Tilatep for I.V. Injection 200mg với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của Tilatep for I.V. Injection 200mg trên những đối tượng này.

  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.

  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg gây tác dụng phụ gì?

Một số tác dụng không mong muốn được cho là có thể xảy ra khi sử dụng Tilatep for I.V. Injection 200mg gồm:

  • Phản ứng tại chỗ, dị ứng.

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

  • Phản ứng huyết học.

  • Thay đổi chức năng gan/thận.

  • Yếu sức, chóng mặt, nhức đầu, co giật sau khi tiêm trong não thất.

  • Mất thính lực, ù tai, rối loạn tiền đình.

  • Bội nhiễm.

  • Có một số báo cáo cảm giác khó chịu trong ngực, nhịp tim nhanh, tăng nồng độ uric acid và amylase trong máu

  • Một số tác dụng phụ khác không được liệt kê tại đây.

Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Tilatep for I.V. Injection 200mg với sản phẩm khác

  • Aminoglycosides, amphotericin B, cyclosporine, ethacrynic acid, cephaloridine, polymyxin B, colistin, furosemide

  • Chưa rõ các tương tác cụ thể.

Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp.

Quên liều thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.

  • Nếu quên một liều thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.

  • Không sử dụng 2 liều thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg và cách xử lý

  • Không có điều trị cụ thể cho quá liều thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Trong trường hợp nghỉ quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.

  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg

  • Bảo quản thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.

  • Nhiệt độ không quá 30°C.

  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.

  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg  có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg mua ở đâu?

Thuốc Tilatep for I.V. Injection 200mg hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tilatep for I.V. Injection 200mg - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB