Tetraxim - Vắc-xin phòng bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-08 20:13:28

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLVX-826-14
Hoạt chất/Hàm lượng:
Giải độc tố bạch hầu >= 30IU; Giải độc tố uốn ván >= 40IU; Các kháng nguyên Bordetella pertussis gồm: giải độc tố (PTxd) 25 mcg và ngưng kết tố hồng cầu dạng sợi (FHA) 25 mcg; Virus bại liệt týp 1 bất hoạt: 40 D.U; Virus bại liệt týp 2 bất hoạt 8 D.U; Virus bại liệt týp 3 bất hoạt 32 D.U
Công ty đăng ký:
Sanofi Pasteur
Xuất xứ:
Pháp
Đóng gói:
Hộp 1 bơm tiêm nạp sẵn 1 liều 0,5ml vắc-xin. Hộp 10 bơm tiêm, mỗi bơm nạp sẵn 1 liều (0,5ml) vắc-xin
Dạng bào chế:
Hỗn dịch tiêm

Video

Tetraxim là thuốc gì?

  • Tetraxim là vắc-xin được nghiên cứu và phát triển bởi công ty Sanofi Pasteur - Pháp. Tetraxim là vắc xin 4 trong 1 được bác sĩ khuyên dùng sử dụng cho trẻ em để phòng ngừa Bạch hầu, ho gà, uốn ván và bại liệt.

Dạng bào chế

  • Hỗn dịch tiêm

Dạng trình bày (đóng gói)

  • Hộp 1 bơm tiêm nạp sẵn 1 liều 0,5ml vắc-xin. Hộp 10 bơm tiêm, mỗi bơm nạp sẵn 1 liều (0,5ml) vắc-xin

Nhà sản xuất

  • Sanofi Pasteur

Thành phần – hàm lượng của thuốc Tetraxim

  • Hoạt chất chính: Giải độc tố bạch hầu >= 30IU; Giải độc tố uốn ván >= 40IU; Các kháng nguyên Bordetella pertussis gồm: giải độc tố (PTxd) 25 mcg và ngưng kết tố hồng cầu dạng sợi (FHA) 25 mcg; Virus bại liệt týp 1 bất hoạt: 40 D.U; Virus bại liệt týp 2 bất hoạt 8 D.U; Virus bại liệt týp 3 bất hoạt 32 D.U
  • Tá dược vừa đủ.

Công dụng – chỉ định của thuốc Tetraxim

  • Thuốc Tetraxim với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để:
    • Phòng ngừa phối hợp các bệnh: Bạch hầu - Uốn ván - Ho gà - Bại liệt để chủng ngừa các liều cơ bản cho trẻ từ hai tháng tuổi trở lên.
    • Để tiêm nhắc lại, một năm sau khi chủng ngừa loạt cơ bản trong năm tuổi thứ hai của trẻ.
    • Để tiêm nhắc lại lúc 5 - 13 tuổi, theo khuyến cáo chính thức.

Chống chỉ định của thuốc Tetraxim

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Tetraxim ở những trường hợp sau:
    • Chống chỉ định tiêm phòng vắc-xin Tetraxim 0.5 ml cho người có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của vắc-xin Tetraxim 0.5 ml hoặc người có dấu hiệu quá mẫn sau khi tiêm các vắc-xin bạch hầu, ho gà hoặc uốn ván trước đó.
    • Từng bị phản ứng nghiêm trọng đe dọa tính mạng sau khi tiêm vắc-xin tương tự hay vắc-xin có thành phần tương tự.
    • Trong trường hợp bị sốt hay bị bệnh cấp tính thì phải hoãn việc tiêm ngừa lại.
    • Bị bệnh não tiến triển.
    • Từng bị bệnh não trong vòng 7 ngày sau khi dùng liều vắc-xin bất kỳ có chứa kháng nguyên ho gà (vắc-xin ho gà toàn tế bào hay ho gà vô bào).

Cách dùng - liều dùng của thuốc Tetraxim

  • Cách dùng:
    • Vắc-xin Tetraxim 0.5 ml tiêm bắp (IM):
    • Vị trí nên tiêm là mặt trước-bên của đùi (một phần ba giữa) đối với trẻ nhỏ và ở vùng cơ Delta đối với trẻ lớn.
    • Với bơm tiêm không gắn sẵn kim, tra chặt kim tiêm để riêng vào đầu bơm tiêm bằng cách xoay một phần tư vòng.
    • Vắc-xin Tetraxim 0.5 ml có thể dùng để hoàn nguyên vắc-xin cộng hợp Haemophilus influenzae tuýp B (Act-HIB).
    • Lắc cho đến khi có được một hỗn dịch màu trắng đục đồng chất trước khi tiêm.
    • Sản phẩm không còn sử dụng hay rác thải phải được xử lý theo quy định.
  • Liều dùng:
    • Loạt chủng ngừa cơ bản: Lịch tiêm chủng vắc-xin Tetraxim 0.5 ml tiêm ba liều cách nhau một tháng, lúc 2, 3, 4 tháng tuổi.
    • Chủng ngừa nhắc lại: Tiêm 1 liều một năm sau loạt chủng ngừa cơ bản, thường là trong khoảng từ 16 đến 18 tháng tuổi.
    • Chủng ngừa nhắc lại từ 5 đến 13 tuổi: 1 mũi.
    • Đối với loạt chủng ngừa cơ bản và lịch tiêm chủng nhắc lại vắc-xin liều thứ nhất, có thể dùng Tetraxim 0.5 ml bằng cách hoàn nguyên với vắc-xin cộng hợp Haemophilus inflenzae tuýp B (Act-HIB) hay tiêm cùng lúc với vắc-xin này, nhưng tiêm tại 2 nơi khác nhau.
  • Khuyến cáo vẫn nên hỏi bác sĩ để đảm bảo liều dùng.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tetraxim

  • Tính sinh miễn dịch của Tetraxim 0.5 ml có thể bị giảm do điều trị ức chế miễn dịch hay bị suy giảm miễn dịch. Vì vậy, trường hợp này được khuyến cáo nên đợi đến khi kết thúc việc điều trị hoặc khỏi bệnh rồi mới tiêm ngừa. Tuy nhiên, tiêm ngừa cho các đối tượng bị suy giảm miễn dịch mạn tính.
  • Nếu trước đây từng bị hội chứng Guillain-Barre hay viêm đám rối thần kinh cánh tay sau khi tiêm vắc-xin có chứa giải độc tố uốn ván, thì nên cân nhắc cẩn thận giữa lợi ích tiềm tàng và khả năng có thể bị tai biến khi tiêm vắc-xin để quyết định có tiếp tục dùng vắc-xin có chứa giải độc tố uốn ván nữa hay không. Đối với các trẻ nhỏ chưa được tiêm chủng các liều cơ bản đầy đủ (tiêm ít hơn ba liều) thì thường điều chỉnh lịch tiêm.
  • Không tiêm vào mạch máu: Phải chắc chắn rằng kim tiêm không nằm trong mạch máu.
  • Không tiêm trong da.
  • Cũng như khi sử dụng các vắc-xin bằng đường tiêm khác, phải thận trọng khi tiêm Tetraxim 0.5 ml ở những trẻ bị giảm tiểu cầu hay bị rối loạn chảy máu, vì các trẻ này có nguy cơ bị chảy máu khi tiêm bắp.
  • Trước khi tiêm vắc-xin phải kiểm tra kỹ tiền sử y khoa (đặc biệt là tiền sử liên quan đến việc chủng ngừa và bất kỳ tác dụng không mong muốn nào đã từng gặp khi chủng ngừa) và thăm khám lâm sàng.
  • Nếu đã từng bị bất kỳ triệu chứng sốt, trụy mạch, quấy khóc dai dẳng, co giật.. mà tạm thời các triệu chứng này được xem là có liên quan đến việc tiêm vắc-xin, thì phải xem xét cẩn thận khi quyết định cho tiêm liều vắc-xin có chứa thành phần ho gà tiếp theo.
  • Nếu từng bị phản ứng phù nề ở chi dưới sau khi tiêm vắc-xin có chứa thành phần Haemophilus influenzae tuýp B, thì hai vắc-xin, vắc-xin bạch hầu - uốn ván - ho gà - bại liệt và vắc-xin cộng hợp Haemophilus influenzae týp b nên được tiêm ở hai vị trí tiêm khác nhau vào hai ngày khác nhau.
  • Giống như khi sử dụng các vắc-xin bằng đường tiêm khác, cần chuẩn bị sẵn sàng các phương tiện điều trị thích hợp và theo dõi sát người được tiêm để xử trí ngay khi bị phản ứng phản vệ, dù hiếm khi xảy ra.
  • Khi tiêm các liều cơ bản ở những trẻ nhỏ sinh quá non tháng (tuổi thai 28 tuần hay trước 28 tuần), đặc biệt đối với những trẻ có tiền sử hệ hô hấp chưa phát triển hoàn chỉnh thì trong 48- 72 giờ sau khi tiêm vắc-xin cần lưu ý đến nguy cơ có thể xảy ra cơn ngưng thở tạm thời và cần thiết phải theo dõi hô hấp của đứa bé. Tiêm chủng đem lại nhiều lợi ích ở nhóm trẻ này, vì thế không nên từ chối hoặc trì hoãn việc tiêm chủng.
  • Không áp dụng vắc-xin Tetraxim 0.5 ml cho phụ nữ đang có thai và cho con bú, chỉ sử dụng ở trẻ em từ 2 tháng tuổi trở lên.

Sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Chống chỉ định phụ nữ có thai và đang cho con bú

Sử dụng với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ của thuốc Tetraxim

  • Phải ứng tại nơi tiêm: Quầng đỏ, sưng, đau tại nơi tiêm.
  • Phản ứng đặc trưng ở trẻ từ 2 tuổi đến hơn 2 tuổi: Đau cơ, đau đầu, khó chịu.
  • Phản ứng toàn thân: Phát ban, nổi mề đay, tiêu chảy, quấy khóc bất thường, ăn kém ngon và cáu kỉnh, ngủ gà ngủ gật, sốt cao.

Tương tác của Tetraxim với sản phẩm khác

  • Chưa có báo cáo.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều và cách xử lý

  • Được sử dụng dưới sự giám sát của đội ngũ y tế nên hạn chế quên liều

Quá liều và cách xử lý

  • Chưa có báo cáo.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Đặc tính dược lực học

  • Độc tố vi khuẩn bạch hầu và độc tố vi khuẩn uốn ván được khử độc bằng formaldehyt rồi tinh chế.
  • Vắc-xin bại liệt được điều chế từ virus bại liệt các týp 1, 2 và 3 nhân lên trên tế bào vero, tinh chế, sau đó được bất hoạt bằng formaldehyt.
  • Các thành phần ho gà vô bào (PT và FHA) được ly trích từ canh cấy Bordetella pertussis, rồi tinh chế.
  • Độc tố ho gà (PT) được khử độc bằng glutaraldehyt để trở thành giải độc tố ho gà (PTxd). FHA là chất để tự nhiên.
  • PTxd và FHA được chứng minh là hai thành phần chủ yếu quan trọng để bảo vệ phòng bệnh ho gà.
  • Các nghiên cứu về tính sinh miễn dịch cho thấy tất cả trẻ nhũ nhi từ 2 tháng tuổi (100%) sau khi tiêm 3 liều vắc-xin đều đạt hiệu giá kháng thể ở mức bảo vệ trong huyết thanh (> 0,01 IU/ml) đối với cả kháng nguyên bạch hầu và uốn ván.
  • Đối với ho gà, một đến hai tháng sau khi tiêm liều thứ ba trong loạt chủng ngừa cơ bản, hơn 87% số trẻ được tiêm đạt hiệu giá kháng thể PT và FHA tăng gấp bốn lần.
  • Ít nhất 99,5% số trẻ được chủng ngừa loạt cơ bản đạt hiệu giá kháng thể trong huyết thanh ở mức bảo vệ đối với virus bại liệt týp 1, 2 và 3 (≥ 5 khi biểu diễn bằng nghịch đảo độ pha loãng trong sự trung hòa huyết thanh) và được xem là đạt được bảo vệ phòng bệnh bại liệt.
  • Sau liều tiêm nhắc lại lần thứ nhất (16-18 tháng tuổi), tất cả trẻ được chủng ngừa đều có kháng thể ở mức bảo vệ phòng bệnh bạch hầu (> 0,1 IU/ml), uốn ván (> 0,1 IU/ml), và 87,5% có kháng thể phòng bệnh bại liệt (≥ 5 khi biểu diễn bằng nghịch đảo độ pha loãng trong sự trung hòa huyết thanh).
  • Tỉ lệ chuyển đổi huyết thanh đối với kháng thể ho gà (hiệu giá cao hơn bốn lần hiệu giá trước khi chủng ngừa) là 92,6% đối với PT và 89,7% đối với FHA.
  • Sau khi tiêm nhắc lại ở độ tuổi từ 5 đến 13 tuổi, tất cả các trẻ em đều đạt được hiệu giá kháng thể bảo vệ ở mức phòng bệnh uốn ván (> 0,1 IU/ml) và virus bại liệt. Ít nhất 99,6% trẻ được tiêm đạt hiệu giá kháng thể ở mức phòng bệnh bạch hầu (0,1 IU/ml). Tỷ lệ chuyển dương huyết thanh đối với kháng thể ho gà (hiệu giá cao hơn bốn lần hiệu giá trước khi chủng ngừa) là từ 89,1% đến 98% đối với PT (đo bằng phương pháp EIA) và từ 78,7% đến 91% đối với FHA (đo bằng phương pháp EIA).

Đặc tính dược động học

  • Không áp dụng

Cách bảo quản thuốc Tetraxim

  • Vắc- xin Tetraxim 0.5 ml nên được bảo quản ở nhiệt độ +2°c đến +8°c.
  • Không để đông đá hỗn dịch Tetraxim 0.5 ml, loại bỏ nếu vắc-xin bị đông đá.
  • Vắc-xin nên được dùng ngay sau khi mở hộp (không quá 8 giờ sau khi mở nắp). Bất kỳ sản phẩm không sử dụng hoặc chất thải nên được xử lý phù hợp với yêu cầu của địa phương.
  • Hạn sử dụng 36 tháng, tuyệt đối không được dùng vắc-xin sau ngày hết hạn sử dụng được ghi rõ trên hộp và trên nhãn sau chữ “EXP”.

Hạn sử dụng

  • 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tetraxim giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tetraximcó giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tetraxim mua ở đâu?

Thuốc Tetraxim hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân


Câu hỏi thường gặp

  • Tetraxim - Vắc-xin phòng bạch hầu, ho gà, uốn ván, bại liệt có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB