Tenamox 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (< 2kg)


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2022-02-14 11:22:00

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21115-18
Hoạt chất:
Hoạt chất/Hàm lượng:
Amoxicilin 500mg
Hạn sử dụng:
36 tháng
Công ty đăng ký:
S.I.A (Tenamyd Canada) Inc
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nang cứng

Video

Tenamox 500 là thuốc gì?

  • Tenamox 500 được nghiên cứu và sản xuất bởi công ty dược phẩm hàng đầu Ấn Độ - Medopharm Private. Thuốc Tenamox 500 được chỉ định điều trị cho những ca bệnh bị nhiễm khuẩn từ dạng nhẹ đến nặng một cách hiệu quả, đồng thời kết hợp với các thuốc khác theo đơn thuốc của bác sĩ để điều trị bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng

Thông tin cơ bản của thuốc Tenamox 500

  • Hoạt chất chính: Amoxicilin
  • Phân loại hoạt chất: Thuốc trị nhiễm khuẩn, nhiễm nấm
  • Tên thương mại: Tenamox 500
  • Phân dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 10 vỉ X 10 viên
  • Xuất xứ: Medopharm Private

Thành phần – hàm lượng của thuốc Tenamox 500

  • Hoạt chất: Amoxicilin 500mg
  • Tá dược: Magnesium stearate, sodium starch glycolate, sodium lauryl sulphate.

Đặc tính dược lực học

  • Amoxicilin là một penicilin bán tổng hợp (kháng sinh nhóm beta- lactam) gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin của vi khuẩn để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuẩn, cuối cùng vi khuẩn tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuẩn.
  • Amoxicilin dễ bị thủy phân bởi beta-lactamase do đó không có tác dụng đối với nhưng chủng vi khuẩn sản sinh ra các enzym này.
  • Amoxicilin là aminopenicilin, bền trong môi trường acid, có phổ tác dụng rộng hơn benzylpenicilin, đặc biệt có tác dụng chống trực khuan Gram âm. Tương tự các penicilin khác, amoxicilin có tác dụng diệt khuan, do thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicilin của vi khuan (PBP) để ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan, là một thành phần quan trọng của thành tế bào vi khuan. Cuối cùng vi khuan tự phân hủy do các enzym tự hủy của thành tế bào vi khuan (autolysin và murein hydrolase).

Đặc tính dược động học

  • Amoxicilin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn (tuy làm giảm tốc độ hấp thu nhưng không làm thay đổi tổng lượng hấp thu), amoxicilin hấp thu nhanh và nhiều hơn qua đường tiêu hóa so với ampicilin, khoảng 74 – 92% liều đơn sau khi uống được hấp thu. Khi uống cùng liều lượng như ampicilin, nồng độ đỉnh amoxicilin trong huyết tương cao hơn từ 2 – 2,5 lần. Sau khi uống liều 250 mg hoặc 500mg amoxicilin 1 – 2 giờ, nồng độ đỉnh amoxicilin trong máu đạt lần lượt khoảng 3,5 – 5 microgam/ml hoặc 5,5 – 11 microgam/ml và nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm thấp hoặc không phát hiện được sau 6 – 8 giờ. Amoxicilin uống hay tiêm đều cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết tương. Nồng độ thuốc tối đa trong máu và diện tích dưới đường cong nồng độ – thời gian (AUC) tăng tuyến tính với mức tăng liều dùng. Nghiên cứu sơ bộ cho thấy uống nang amoxicilin với nhiều nước (250 ml) có thể ảnh hưởng đến mức hấp thu của thuốc, điều này này không gặp ở ampicilin, có thể do ampicilin hòa tan trong nước nhiều hơn amoxicilin. Amoxicilin phân bố nhanh vào hầu hết các mô và dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tủy, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicilin lại khuếch tán vào dễ dàng. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai và lượng nhỏ phân bố trong sữa mẹ. Amoxicilin liên kết protein huyết tương với tỷ lệ 17 – 20%. Nửa đời của amoxicilin khoảng 1 – 1,5 giờ, dài hơn ở trẻ sơ sinh (3,7 giờ) và ở người cao tuổi. Ớ người suy thận nặng với hệ số thanh thải creatinin < 10 ml/phút, nửa đời của thuốc dài khoảng 7 – 21 giờ.
  • Chuyển hóa: Amoxicilin được chuyển hóa một phần thành acid penicilloic không có hoạt tính chống vi khuấn.
  • Ớ người lớn với chức năng thận bình thường, hệ số thanh thải amoxicilin huyết thanh là 283 ml/phút. Khoảng 43 – 80% liều uống amoxicilin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6 – 8 giờ, với 5 – 10% liều uống phân bố vào trong mật. Nồng độ amoxicilin trong nước tiểu khoảng 300 microgam/ml sau khi uống liều 250 mg. Probenecid kéo dài thời gian thải của amoxicilin qua đường thận. Amoxicilin có nồng độ cao trong dịch mật và một phần thải qua phân.
  • Amoxicilin bị loại bỏ khi thấm phân máu, thông thường quá trình thấm phân từ 4 – 6 giờ sẽ loại bỏ 30 – 40% liều uống hoặc liều tiêm nếu dùng thuốc ngay trước khi thấm phân.

Tác dụng – chỉ định của thuốc Tenamox 500

  • Thuốc Tenamox 500 với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để
    • Điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với amoxicilin tại các vị trí sau:
    • Chủ yếu chỉ định nhiễm trùng đường hô hấp, viêm tai giữa và nhiễm trùng đường tiết niệu.
    • Đường hô hấp: viêm phổi, viêm phế quản.
    • Viêm tai giữa.
    • Đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm bể thận.
    • Nhiễm khuẩn đường mật và trong ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn phụ khoa.
    • Bệnh lậu.
    • Viêm nội tâm mạc do vi khuẩn.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
    • Sốt: thương hàn và phó thương hàn.
    • Dự phòng viêm nội tâm mạc: Amoxicilin có thể được sử dụng để ngăn ngừa du khuẩn huyết có thể phát triển viêm nội tâm mạc.

Chống chỉ định của thuốc Tenamox 500

  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Tenamox 500 ở những trường hợp sau:
    • Quá mẫn với hoạt chất Amoxicilin hay các thành phần tá dược có trong thuốc
    • Tiền sử quá mẫn ( vd: sốc phản vệ) với beta-lactam khác ( vd: cephalosporin, carbapenem hoặc monobactam).

Cách dùng thuốc Tenamox 500

  • Thuốc Tenamox 500 chứa hoạt chất Amoxicilin dạng trihydrat chỉ dùng đường uống
  • Hấp thu amoxicilin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn trong dạ dày, do đó có thể uống trước hoặc sau bữa ăn

Liều dùng của thuốc Tenamox 500

  • Nhiễm vi khuấn nhạy cảm ở tai, mũi, họng, da, đường tiết niệu:
    • Người lớn:
      • Nhiễm khuấn nhẹ, vừa: 250 mg cách 8 giờ/lần hoặc 500 mg cách 12 giờ/lần.
      • Nhiễm khuấn nặng: 500 mg cách 8 giờ/lần hoặc 875 mg cách 12 giờ/lần.
    • Trẻ em:
      • Nhiễm khuấn nhẹ, vừa: 20 mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 25 mg/kg/ngày cách 12 giờ/lần.
      • Nhiễm khuấn nặng: 40 mg/kg/ngày cách 8 giờ/lần hoặc 45 mg/kg/ ngày cách 8 giờ/lần.
  • Nhiễm Helicobacter pylori:
    • Người lớn: 1 g amoxicilin ngày uống 2 lần, phối hợp với clarithromycin 500 mg uống 2 lần mỗi ngày và omeprazol 20 mg uống 2 lần mỗi ngày (hoặc lansoprazol 30 mg uống 2 lần mỗi ngày) trong 7 ngày. Sau đó, uống 20 mg omeprazol (hoặc 30 mg lansoprazol) mỗi ngày trong 3 tuần nữa nếu bị loét tá tràng tiến triển, hoặc 3 – 5 tuần nữa nếu bị loét dạ dày tiến triển.
  • Dự phòng viêm nội tâm mạc nhiễm khuấn:
    • Người lớn: Một liều duy nhất 2 g, uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật. Trẻ em: Một liều duy nhất 50 mg/kg (không được vượt liều người lớn), uống 1 giờ trước khi làm thủ thuật.
  • Bệnh Lyme:
    • Viêm tim nhẹ (blốc nhĩ thất độ 1 hoặc 2):
    • Người lớn: 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 14 – 21 ngày.
    • Trẻ em dưới 8 tuổi: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5 g/ngày).
  • Viêm khớp, không kèm theo rối loạn thần kinh do bệnh Lyme: Người lớn: 500 mg/lần, 3 lần/ngày trong 28 ngày.
    • Trẻ em: 50 mg/kg/ngày chia làm 3 lần (liều tối đa 1,5 g/ngày).
  • Dự phòng hậu phơi nhiễm sau khi tiếp xúc với bào tử bệnh than (chiến tranh sinh học):
    • Người dưới 40 kg: 45 mg/kg/ngày chia làm 3 lần. Người lớn > 40 kg: 500 mg cách 8 giờ/lần.

Lưu ý, thận trọng khi sử dụng thuốc Tenamox 500

  • Phải định kỳ kiểm tra chỉ số huyết học, chức năng gan, thận trong suốt quá trình điều trị dài ngày.
  • Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn trầm trọng ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicilin hoặc các dị nguyên khác, nên trước khi bắt đầu điều trị bằng amoxicilin cần phải điều tra kỹ tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các dị nguyên khác.
  • Dùng liều cao amoxicilin cho người suy thận hoặc người có tiền sử co giật, động kinh có thể gây co giật, tuy hiếm gặp.
  • Trong trường hợp suy thận, phải điều chỉnh liều theo hệ số thanh thải creatinin hoặc creatinin huyết.
  • Đái ít là một nguy cơ để thuốc kết tinh, phải uống nhiều nước khi dùng thuốc.
  • Trong điều trị bệnh Lyme, cần chú ý có thể xảy ra phản ứng Jarisch- Herxheimer
  • Có nguy cơ phát ban cao ở bệnh nhân tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn.
  • Bệnh nhân bị phenylketon niệu và bệnh nhân cần kiểm soát lượng phenylalanin phải thận trọng khi uống viên hoặc bột để pha hỗn dịch uống có chứa aspartam do aspartam chuyển hóa trong đường tiêu hóa thành phenylalanin

Sử dụng thuốc Tenamox 500 ở phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

  • Đối với phụ nữ đang mang thai: Sử dụng an toàn amoxicilin trong thời kỳ mang thai chưa được xác định rõ ràng. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc này khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên, chưa có bằng chứng nào về tác dụng có hại cho thai nhi khi dùng amoxicilin cho người mang thai. Amoxicilin là thuốc được lựa chọn để điều trị nhiễm Chlamydia và điều trị bệnh than ngoài da hoặc đề phòng sau khi tiếp xúc với bào tử Bacillus anthracis ở phụ nữ mang thai
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú: Amoxicilin bài tiết vào sữa mẹ, tuy nhiên lượng thuốc trong sữa rất ít và an toàn cho trẻ sơ sinh ở liều thường dùng, nên có thể dùng amoxicilin cho phụ nữ thời kỳ cho con bú, theo dõi chặt chẽ trẻ nhỏ khi dùng.

Sử dụng Tenamox 500 với người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc Tenamox 500 gây tác dụng phụ gì?

  • Thường gặp, ADR > 1/100
    • Ngoại ban (1,4 – 10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau thượng vị (2%), tiêu chảy (0,5 – 5%) ở người lớn, tỷ lệ cao hơn ở trẻ em và người cao tuổi (phân lỏng ở 42% trẻ em dưới 8 tháng, 20% ở trẻ em từ 8 – 16 tháng và 8,5% ở trẻ em 24 – 36 tháng).
  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
    • Phản ứng quá mẫn: Ban đỏ, ban dát sần và mày đay, đặc biệt là hội chứng Stevens – Johnson.
  • Hiếm gặp, ADR < 1/1 000 Gan: Tăng nhẹ SGOT (AST).
    • Thần kinh trung ương: Kích động, vật vã, lo lắng, mất ngủ, lú lẫn, thay đổi ứng xử và/hoặc chóng mặt.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng có màng giả do Clostridium difficile; viêm tiểu – đại tràng cấp với triệu chứng đau bụng và đi ngoài ra máu, không liên quan đến Clostridium difficile.
    • Máu: Thiếu máu, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Nói với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác của Tenamox 500 với sản phẩm khác

  • Nifedipin làm tăng hấp thu amoxicilin.
  • Bệnh nhân tăng acid uric máu khi dùng alopurinol cùng với
  • amoxicilin sẽ làm tăng khả năng phát ban của amoxicilin.
  • Có thể có đối kháng giữa chất diệt khuấn amoxicilin và các chất kìm khuấn như acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin. Methotrexat: Amoxicilin làm giảm bài tiết methotrexat, tăng độc tính trên đường tiêu hóa và hệ tạo máu.
  • Thuốc tránh thai dạng uống: Amoxicilin có khả năng làm giảm tác dụng tránh thai.
  • Vắc xin thương hàn: Amoxicilin làm giảm tác dụng của vắc xin. Warfarin: Các nghiên cứu không chứng minh được có tương tác nhưng kinh nghiệm cho thấy tác dụng chống đông có ảnh hưởng khi dùng đồng thời warfarin với amoxicilin.
  • Probenecid khi uống ngay trước hoặc đồng thời với amoxicilin làm giảm thải trừ amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ C và thời gian bán thải lên 30 – 60%, tăng diện tích dưới đường cong nồng độ theo thời gian (AUC) lên 60%, đồng thời probenecid làm giảm thể tích phân bố khoảng 20% khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch amoxicilin, từ đó làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp

Quên liều thuốc Tenamox 500 và cách xử lý

  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Tenamox 500 quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Tenamox 500 cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

Quá liều thuốc Tenamox 500 và cách xử lý

  • Biểu hiện quá liều như các triệu chứng tâm thần kinh, thận (đái ra tinh thể) và rối loạn tiêu hóa.
  • Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu, có thể loại bỏ amoxicilin bằng thấm phân máu. Điều trị triệu chứng, đặc biệt chú ý đến cân bằng nước – điện giải.
  • Trong trường hợp nghi quá liều thì nên ngừng dùng thuốc ngay và điều trị triệu chứng.
  • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Cách bảo quản thuốc Tenamox 500

  • Bảo quản thuốc Tenamox 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.

Sản phẩm tương tự

Thuốc Tenamox 500 giá bao nhiêu?

  • Thuốc Tenamox 500 giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Tenamox 500 Ezinol mua ở đâu

Thuốc Tenamox 500 hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng (Liên hệ trước khi tới để kiểm tra còn hàng hay không).
  • Đặt hàng và mua trên website : https://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0973.998.288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Tenamox 500

Video hướng dẫn sử dụng Tenamox 500


Câu hỏi thường gặp

  • Tenamox 500 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, tiết niệu có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau. Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call: 0971.899.466; Zalo: 090.179.6388 để được biết giá chính xác nhất.
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Tất cả các thông tin được cung cấp trên trang web này chỉ là những thông tin tổng quan, không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho việc tư vấn, chẩn đoán từ bác sĩ hay các chuyên viên y tế. Chúng tôi luôn nỗ lực để có thể cập nhật những thông tin mới và chính xác đến người đọc. Đồng thời, chúng tôi cũng không tuyên bố hay bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào, rõ ràng hay ngụ ý, về tính chất đầy đủ, chính xác, kịp thời, đáng tin cậy, phù hợp hoặc sẵn có với những thông tin, sản phẩm, dịch vụ hoặc hình ảnh, hay các thông tin trong văn bản có liên quan và tất cả các tài liệu khác có trên website cho bất kỳ mục đích nào. Chính vì vậy, bạn đọc không thể áp dụng cho bất kỳ tình trạng y tế của cá nhân nào và có thể sẽ xảy ra rủi ro cho người đọc khi dựa vào những thông tin đó.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB